Hướng dẫn về Shadower
I/ Lời nói đầu
Như các bạn đã biết, MVN sẽ thực hiện một bước nhảy version từ 111 lên 138, vì thế việc thay đổi về nghề là tất nhiên. Chúng ta, những người vẫnmê muộitrung thành với nhánh Explorers/Adventures rất mong chờ việc revamp lại các nghề cũ để các nhánh nghề từ thua thiệt mọi đường so với nghề mới trở nên bớt thua thiệt hơn một ít. Vì so với v111, Shadower đã thay đổi khá nhiều, nên mình sẽ giới thiệu lại về nghề nàycoi như không thấy cái guide v112 của Yú nhé.
Trong hướng dẫn này sẽ có một số thứ mà mình thêm vào cho vui, không ảnh hưởng lắm tới kết quả chung. Gồm có:
- Delay: khoảng cách ra đòn (về thời gian) giữa các skill, ghi vô cho các bạn so damage. Delay trong bài này, nếu không nói gì thêm, thì tự hiểu nó thuộc về 2 trường hợp, một là được tính với vũ khí faster (2), hai là skill đó không bị ảnh hưởng bởi tốc độ tấn công của vũ khí. Nói chung dù thuộc trường hợp nào thì cũng cứ yên tâm là không quan trọng lắm đâu. Đơn vị là millisecond (ms), 1000 ms = 1 giây. Vào đây để nghiên cứu thêm.
- Đây là phần mình bình luận về skill đó dựa trên ý kiến chủ quan của mình. Bạn có quyền không đọc hoặc phản đối.
- Điểm: Độ quan trọng của skill đó (theo cảm nhận của mình) đối với Shadower. Cái này cũng là ý kiến chủ quan nốt.
Lên đầu trang
Lên đầu trang
II/ Đánh giá chung
- Tấn công: 3/5
- Phòng thủ: 3/5
- Độ linh hoạt: 3/5
- Độ khó: 2/5
Max lv: 250
Character Card: Tăng tốc độ
Shadower là một class thuộc nhánh Thief, dòng Adventurers/Explorers.
Chỉ số chính của Shadower là LUK. Từ sau Tempest, đồ đạc của Shadower cũng chỉ yêu cầu LUK, ngoại trừ Khanjar và Dragon Khanjar. Vì thế chơi Shadower cứ tăng hết vào LUK là được.
Vũ khí chính là dagger/dao găm, vũ khí phụ là , các loại vũ khí phụ này được đeo ở ô khiên, vì thế bạn không thể đeo khiên nếu đeo vũ khí phụ.
Với tỉ lệ né tránh cao, khiên meso, Smokescreen, Shadow Shifter, iframes từ Boomerang Step, Shadower sống khá dai, nếu không muốn nói là gần như bất tử.
III/ Chuyển job
Shadower trải qua 4 lần chuyển nghề:
- Lv 10: Rogue
- Lv 30: Bandit
- Lv 60: Chief Bandit
- Lv 100: Shadower
Cách chuyển nghề của các class Adventurers/Explorers khá giống nhau nên chắc không cần thiết phải chỉ dẫn trong topic này.
Lên đầu trang
Lên đầu trang
IV/ Thông tin kĩ năng
Job 1:
Nimble Body
Vĩnh viễn tăng chính xác và né tránh.
Lv 1: + 22 chính xác, + 22 né tránh.
Lv 10: + 220 chính xác, + 220 né tránh.
Thực sự mình nghĩ skill này không cần thiết lắm, nhưng thêm cho đẹp chỉ số cũng không tệ, vả lại hệ thống Ability có một số line "chuyển x% chính xác/né tránh thành một chỉ số nào đó", có lẽ cũng có ích chút ít. 7/10.
Double Stab
Tấn công đối thủ 2 lần bằng dao găm.
Delay: 600ms - Faster(2), 720ms - Fast(4)
Lv 1: - 8 MP, 89% dmg.
Lv 20: - 14 MP, 165% dmg.
Skill tấn công chính của một bandit thuần, mặc dù so cả về phạm vi lẫn dmg đều thua Lucky Seven. 5/10.
Haste
Tạm thời tăng tốc độ di chuyển và lực nhảy cho thành viên trong nhóm, vĩnh viễn tăng tốc độ di chuyển tối đa.
Delay: 1500ms
Lv 1: - 10 MP, + 4 tốc độ di chuyển, + 2 lực nhảy, tác dụng trong 20 giây, + 2 tốc độ tối đa.
Lv 10: - 20 MP, + 40 tốc độ di chuyển, + 20 lực nhảy, tác dung trong 200 giây, + 20 tốc độ tối đa.
Skill tăng tốc độ từng làm nên lợi thế của Thief cách đây gần một trăm ver, còn hiện nay thì khá lép vế so với các nghề mới, dù đã giúp Thief tăng tốc độ tối đa đến 160, thôi thì tự an ủi là skill này có thể buff cho đồng đội. 8/10.
Lucky Seven
Tấn công 1 đối thủ với 2 lần ném tiêu.
Delay: 720ms - Fast (4)
Lv 1: - 8 MP, 114% dmg.
Lv 20: -14 MP, 190% dmg.
Nếu đi theo con đường sindit thì đây là skill tấn công chính của bạn, và thực sự mình nghĩ theo sindit sẽ đỡ mệt hơn đối với cái nghề không có skill lan tại job 1 này, nhưng nếu tấn công được nhiều hơn 1 mục tiêu thì tốt hơn. 6/10.
Dark Sight
Khi ẩn mình, bạn không thể tấn công hay bị tấn công. Cơ mà có thể dùng Flash Jump.
Delay: 100ms
Lv 1: -23 MP, tác dụng trong 20 giây.
Lv 10: - 5 MP, tác dụng trong 200 giây.
Trong một số trường hợp thì việc tàng hình có tác dụng rất lớn, và dùng được Flash Jump khi tàng hình giúp tăng tốc độ rất nhiều. 6/10.
Flash Jump
Nhảy thêm hai lần khi nhảy, khoảng cách giữa bước nhảy tăng khi cấp độ kĩ năng tăng.
Lv 1: - 38 MP, nhảy một khoảng cách nhất định.
Lv 5: - 22 MP, nhảy một khoảng cách nhất định.
Bạn có thể nhảy 3 phát liền khi dùng skill này, tăng tốc độ di chuyển khá nhiều. Vì mình thích sự linh hoạt nên skill này sẽ được 9/10.
Job 2
Dagger Booster
Tạm thời tăng tốc độ tấn công bằng dao găm.
Yêu cầu: Dagger Mastery lv 5.
Delay: 600ms
Lv 1: -28 MP, tác dụng trong 10 giây.
Lv 10: - 10 MP, tác dụng trong 200 giây.
Steal
Tấn công một cách nhanh chóng 4 mục tiêu với một tỉ lệ gây choáng và ăn cắp vật phẩm từ mục tiêu. Bạn có thể ăn cắp nhiều lần, nhưng mỗi quái vật sẽ chỉ bị ăn cắp thành công 1 lần. Khi tấn công boss, bạn có thể nhận được bình thuốc hồi phục 100% HP và MP, đồng thời tăng 30 att trong 180 giây.
Delay: 600ms
Lv 1: - 12 MP, 31% ăn cắp, 294% dmg, gây choáng 2 giây.
Lv 10: - 24 MP, 49% ăn cắp, 330% dmg, gây choáng 5 giây.
Nơi phát huy tác dụng tốt nhất của skill này là Mulung Dojo. 6,5/10.
Savage Blow
Tấn công 8 kẻ thù 3 lần.
Delay: 720ms
Lv 1: - 25 MP, 135% dmg.
Lv 20: - 30 MP, 192% dmg.
Đây là skill train chính của Bandit. 7/10.
Channel Karma
Tạm thời tăng tấn công vật lí.
Delay: 1500ms
Lv 1: - 15 MP, + 11 tấn công vật lí, tác dụng trong 66 giây.
Lv 20: - 22 MP, + 30 tấn công vật lí, tác dụng trong 180 giây.
30 attack không phải con số nhỏ. 7/10.
Meso Guard
Sử dụng meso để hấp thụ 50% sát thương.
Delay: 900 ms
Lv 1: - 12 MP, lượng meso mất đi là 77% so với lượng HP được giảm đi khi bị tấn công, tác dụng trong 127 giây.
Lv 10: - 27 MP, lượng meso mất đi là 50% so với lượng HP được giảm đi khi bị tấn công, tác dụng trong 190 giây.
Một trong những skill làm nên sự bất tử của Shadower, với việc giảm một nửa sát thương, Bandit là dòng có phòng thủ cao nhất trong họ nhà Thief. Nên nhớ nếu meso của bạn là 0 thì không thể dùng skill này đâu nhé. 9/10.
Physical Training
Tăng vĩnh viễn LUK và DEX.
Lv 1: + 6 LUK, + 6 DEX.
Lv 5: + 30 LUK, + 30 DEX.
Luk, tuyệt. Dex, không cần thiết với hầu hết đồ đạc của Shadower, trừ Khanjar và Drgon Khanjar, khổ lắm. 8/10.
Shield Mastery
Vĩnh viễn tăng phòng thủ vật lí, phòng thủ phép thuật, tấn công vật lí khi trang bị khiên/vũ khí phụ.
Lv 1: 11% phòng thủ vật lí/phép thuật, 2% né tránh.
Lv 10: 110% phòng thủ vật lí/ phép thuật, 20% né tránh, + 7 tấn công vật lí.
Tăng 110% phòng thủ của bạn, còn nghi ngờ gì về tác dụng của nó chứ. 9/10.
Dagger Mastery
Tăng độ tinh thông dao găm và chính xác.
Lv 1: 14% tinh thông, + 12 chính xác.
Lv 10: 50% tinh thông, + 120 chính xác.
Cần để tăng Dagger Booster (5) và Dagger Expert (10)
Critical Growth
Tăng % crit khi tấn công quái vật. Khi crit lên 100% thì sẽ reset.
Lv 1: Mỗi lần tấn công quái sẽ tăng 2% crit.
Job 3
Shadow Partner
Tạm thời triệu hồi một bóng đồng hành bắt chước tất cả hoạt động của bạn, nhưng sát thương gây ra ít hơn. Bóng không có HP và chỉ biến mất khi hết thời gian.
Delay: 1500ms
Lv 1: -40 MP, 13% sát thương, tác dụng trong 60 giây.
Lv 20: -64 MP, 70% sát thương, tác dụng trong 180 giây.
Không còn mất đá triệu hồi và sát thương tăng từ 50% lên 70%. 9/10.
Dark Flare
Tạm thời triệu hồi phi tiêu của Dark Lord để phản lại đòn tấn công của quái vật lên bạn và đồng đội trong phạm vi skill. Không thể phản lại quá 50% HP tối đa của quái vật.
Delay: 600ms
Lv 1: - 60 MP, sát thương 208%, phản 350% sát thương, tác dụng trong 22 giây, Cool down 260 giây.
Lv 20: - 100 MP, sát thương 280%, phản 1300% sát thương, tác dụng trong 60 giây, Cool down 60 giây.
Chỉ cần quái trong phạm vi thì đều mất máu, tác dụng đã tăng khá nhiều. 6/10.
Enveloping Darkness
Vĩnh viễn tăng HP tối đa, kháng trạng thái bất thường và kháng yếu tố.
Lv 1: +2% MaxHP, +3% kháng.
Lv 10: +20% MaxHP, +30% kháng.
Hiệu ứng bị động khá tuyệt vời, với việc tăng HP và kháng, Shadower đã có một số lợi thế cho việc săn boss, dù đó là để cân bằng với các class khác, nhất là có class đạt tới 100% kháng, thôi đừng nghĩ nữa, tự sướng tiếp nào. 9/10.
Venom
Có cơ hội đầu độc mục tiêu khi tấn công, không thể chồng lên nhau, không giết chết mục tiêu mà chỉ rút HP xuống 1.
Cần để tăng Toxic Venom (10).
Lv 1: 12% cơ hội đầu độc, 54% sát thương mỗi giây trong 3 giây.
Lv 10: 30% cơ hội đầu độc, 90% sát thương mỗi giây trong 6 giây.
Đối với lv thấp thì thực lòng mà nói skill này không thể hiện tác dụng mấy, do Shadower thuộc loại đánh nhanh diệt gọn, làm gì có thời gian chờ quái trúng độc. Nhưng khi bắt đầu train ở các bãi quái lv cao với máu tính bằng triệu, thì skill này mới thực sự phát huy tác dụng "cộng để còn tăng Toxic Venom". 7/10.
Pickpocket
Yêu cầu: Meso Explosion lv 3
Cho phép quái vật có cơ hội drop meso khi bị bạn tấn công. Skill này có thể chuyển đổi giữa bật và tắt.
Lv 1: 20% tỉ lệ drop meso.
Lv 5: 60% tỉ lệ drop meso.
Rất tiếc là sang ver này thì Pickpocket không thể giúp Shadower farm meso nữa. Vì lượng meso rớt ra rất ít. Tóm lại skill này đúng nghĩa hỗ trợ cho Meso Explosion. 7/10.
Meso Explosion
Kích nổ meso trên mặt đất ở gần bạn để tấn công quái vật. Meso do người khác đánh rớt không thể kích nổ.
Delay: 750ms
Lv 1: - 20 MP, sát thương 83% mỗi meso, mục tiêu tối đa: 10, số lần tấn công: 6.
Lv 20: - 30 MP, sát thương 102% mỗi meso, mục tiêu tối đa: 10, số lần tấn công: 25..
Số lượng quái vật tấn công khá lớn, số lần tấn công cao, tuy nhiên điểm yếu cần meso mới nổ được vẫn còn, nhìn meso bay khắp map rất là đẹp. Dù sao đây cũng là skill đặc trưng của Shadower. 7/10.
Phase Dash
Tấn công trong chớp mắt, gây sát thương và đẩy lùi 8 mục tiêu.
Delay: 900 ms
Lv 1: -18 MP, sát thương 325%, số lần tấn công: 2.
Lv 20: -45 MP, sát thương 420%, số lần tấn công: 2.
8 mục tiêu với 2 hit, nếu xét trên dmg, thì skill này khá tốt, trừ việc đánh hơi chậm. 8/10.
Meso Mastery
Tăng lượng meso drop từ quái, giúp các skill meso hiệu quả hơn
Lv 1: Tăng meso (từ quái): 4%, tăng meso (từ Pick Pocket): 4%, tăng khả năng phòng ngự của Meso Guard: 2%, Mesos sử dụng cho Meso Guard: - 4%, tăng sát thương cho Meso Explosion (mỗi cú): 12%.
Lv 5: Tăng meso (từ quái): 20%, tăng meso (từ Pick Pocket): 20%, tăng khả năng phòng ngự của Meso Guard: 10%, Mesos sử dụng cho Meso Guard: - 10%, tăng sát thương cho Meso Explosion (mỗi cú): 60%.
Một skill tuyệt vời từ mọi góc độ, meso hiển nhiên gắn với Shadower, và đây là skill tăng tác dụng của các skill sử dụng meso. 10/10.
Midnight Carnival
Tấn công một mục tiêu 8 lần.
Delay: 780ms
Lv 1: -16 MP, 81% Damage.
Lv 20: -26 MP, 138% Damage.
Skill này không còn lợi thế như ở ver trước. 7/10.
Job 4
Hero’s Will
Tập trung tư tưởng để loại trừ các trạng thái bất thường.
Lv 1: -30 MP, Cooldown: 600 giây.
Lv 5: -30 MP, Cooldown: 360 giây.
Tác dụng khá tốt. 5/10.
Maple Warrior
Tăng mọi chỉ số cho tất cả thành viên trong nhóm theo tỉ lệ phần trăm.
Delay: 1500ms.
Yêu cầu: Sách tinh thông 20, 30.
Lv 1: -10 MP, All Stats: +1%, tác dụng trong 30 giây.
Lv 30: -70 MP, All Stats: +15%, tác dụng trong 900 giây.
Skill cần thiết cho mọi nhà, nhưng nếu không có điều kiện sắm sửa thì hưởng ké cũng được. 6/10.
Shadow Shifter
Thay thế chính mình bởi một con rối gỗ để tránh sát thương.
Yêu cầu: sách tinh thông 20, 30.
Lv 1: Tỉ lệ né: 16%.
Lv 30: Tỉ lệ né: 45%.
Giảm đến một nửa khả năng bị đánh trúng. 6/10.
Toxic Venom
Yêu cầu: Venom lv 10.
Tăng tỉ lệ bỏ độc, sát thương do trúng độc và cho phép chồng lên.
Lv 1: Tỉ lệ trúng độc 32%, 115% sát thương mỗi giây trong 8 giây, có thể chồng lên 2 lần.
Lv 10: Tỉ lệ trúng độc: 50%, 160% sát thương mỗi giây trong 8 giây, có thể chồng lên 3 lần.
Chồng lên 3 lần với 160% dmg, tác dụng với boss. 10/10.
Sudden Raid
Gọi đồng minh ẩn để nhấn chìm mục tiêu của bạn trong một biển lửa.
Delay: 2370ms.
Yêu cầu: sách tinh thông 20, 30.
Lv 1: -290 MP, Damage: 715% lên 15 mục tiêu, thiệt hại theo thời gian: 94% sát thương mỗi giây trong 5 giây, Cooldown: 60 giây.
Lv 30: -290 MP, Damage: 1150% lên 15 mục tiêu, thiệt hại theo thời gian: 210% sát thương mỗi giây trong 10 giây Cooldown: 30 giây.
Nếu thấy quen thì... nó là một skill của Blade Master, với thời gian chờ như thế thì skill này xứng đáng được xếp trong hàng ngũ những skill vô dụng nhất. 2/10.
Dagger Expert
Yêu cầu: Dagger Mastery lv 20, sách tinh thông 20, 30.
Tăng tinh thông dao găm, tấn công vật lí, chính xác, né tránh.
Lv 1: Tinh thông dao: +56%, tấn công vật lí: +1, chính xác: +1%, né tránh: +1%.
Lv 30: Tinh thông dao: +70%, tấn công vật lí: +30, chính xác: +15%, né tránh: +15%.
Một kĩ năng rất quan trọng và cần thiết. 9/10.
Boomerang Step
Tấn công quái vật hai lần với tốc độ nhanh như chớp và một tỷ lệ thành công làm cho quái vật choáng váng. Vĩnh viễn tăng sát thương của một số kĩ năng trước đó.
Delay: 690 ms - Cooldown: 1140ms
Lv 1: Hiệu ứng chủ động: -22 MP, sát thương: 594%, số lần tấn công: 2, mục tiêu tối đa: 3, tỉ lệ gây choáng: 32%, choáng trong 1 giây; Hiệu ứng bị động: Sát thương: +5% cho Savage Blow, Steal, Phase Dash, và Midnight Carnival
Lv 30: Hiệu ứng chủ động: -40 MP, sát thương: 710%, số lần tấn công: 2, mục tiêu tối đa: 6, tỉ lệ gây choáng: 90%, choáng trong 4 giây; Hiệu ứng bị động: Sát thương: +25% cho Savage Blow, Steal, Phase Dash, và Midnight Carnival.
Skill đánh chính của Shadower với sát thương khá cao, mặc dù vẫn còn hơi chậm, nhưng đã có thể đánh trong khi nhảy. 10/10.
Smokescreen
Ném một quả bom khói. Mọi thành viên trong nhóm sẽ né được sát thương khi ở trong màn khói, và các đòn tấn công chí mạng sẽ được tăng sát thương.
Yêu cầu: sách tinh thông 20, 30.
Lv 1: -16 MP, sát thương chí mạng: +2%, tác dụng trong 31 giây, Cooldown: 358 giây.
Lv 30: -46 MP, sát thương chí mạng: +20%, tác dụng trong 60 giây, Cooldown: 300 giây.
Nói về thời gian chờ, rõ ràng skill này đã được cải thiện tốt hơn, ngoài ra còn tăng sát thương, đáng lẽ skill này đã có được vị thế mà nó đáng phải được, nếu hình ảnh không gây ức chế cho người sử dụng đến thế. Việc tầm nhìn của người chơi gần như bị che hết khá là khó chịu, nhất là khi Smokescreen không thể tránh hoàn toàn sát thương từ một số boss. 6/10. (2,5/10 cho hình ảnh, và 9,5/10 cho tác dụng)
Assassinate
Tấn công đối phương bốn lần với sát thương đáng kinh ngạc. Cú cuối cùng đảm bảo là chí mạng.
Delays: 1170ms. +240ms nếu ở trạng thái Dark Sight.
Lv 1: -30 MP, sát thương: 508%, số lần tấn công: 4, sát thương tăng thêm khi dùng Dark Sight: 34%, x2,5 sát thương khi Body Count là 5.
Lv 30: -44 MP, sát thương: 740%, số lần tấn công: 4, sát thương tăng thêm khi dùng Dark Sight: 150%, x2,5 sát thương khi Body Count là 5.
Vâng, skill để các Shadower khoe dmg là đây, đến đây thì cuối cùng Dark Sight cũng có chỗ dùng, dù sao mình cũng rất thích skill này. 9/10.
Shadower Instinct
Thông qua bản năng ám sát lặp đi lặp lại đánh thức cái bóng của bạn, tăng sức tấn công và khả năng bỏ qua phòng thủ của đối phương. Thụ động được Body Count. Đối với các điểm Body Count đạt được trước khi sử dụng, Shadower Instinct tăng 6 điểm tấn công cho 1 Body Count, 5 Body Count có thể được tích lũy.
Yêu cầu: Sách tinh thông 20.
Lv 1: -10 MP, tác dụng trong 63 giây, tấn công vật lí: +1, + 6 với mỗi điểm Body Count (sử dụng toàn bộ Body Count); Hiệu ứng bị động – Bỏ qua phòng thủ quái vật: 1%, tích lũy điểm trên mỗi đòn tấn công.
Lv 20: -22 MP, tác dụng trong 120 giây, tấn công vật lí: +20, + 6 với mỗi điểm Body Count (sử dụng toàn bộ Body Count); Hiệu ứng bị động – Bỏ qua phòng thủ quái vật: 20%, tích lũy điểm trên mỗi đòn tấn công.
Tăng 50 tấn công vật lí và 20% bỏ qua phòng thủ, skill này thực sự rất hữu ích cho Shadower. 10/10.
Prime Critical
Lv 1: Khi đánh quái sẽ tăng 3% crit. Hiệu ứng bị động: Sát thương chí mạng tối đa tăng 6%.
Lv 10: Khi đánh quái sẽ tăng 4% crit. Hiệu ứng bị động: Sát thương chí mạng tối đa tăng 15%.
Hyper skill
Passive:
Hyper Strength
Mô tả: Tăng vĩnh viễn STR.
Yêu cầu: Level 140.
Level 1: STR: +50.
Hyper Dexterity
Mô tả: Tăng vĩnh viễn DEX.
Yêu cầu: Level 140.
Level 1: DEX: +50.
Hyper Intelligence
Mô tả: Tăng vĩnh viễn INT.
Yêu cầu: Level 140.
Level 1: INT: +50.
Hyper Luck
Mô tả: Tăng vĩnh viễn LUK.
Yêu cầu: Level 140.
Level 1: LUK: +50.
Hyper Critical
Mô tả: Tăng vĩnh viễn Tỉ lệ chí mạng.
Yêu cầu: Level 198.
Level 1: Tỉ lệ chí mạng: +10%.
Hyper Accuracy
Mô tả: Tăng vĩnh viễn Chính xác.
Yêu cầu: Level 158.
Level 1: Chính xác: +20%.
Hyper Health
Mô tả: Tăng vĩnh viễn HP tối đa.
Yêu cầu: Level 192.
Level 1: HP tối đa: +15%.
Hyper Mana
Mô tả: Tăng vĩnh viễn MP tối đa.
Yêu cầu: Level 186.
Level 1: MP tối đa: +15%.
Hyper Fury
Mô tả: Tăng vĩnh viễn DF tối đa.
Yêu cầu: Level 180.
Level 1: DF tối đa: +50.
Hyper Defense
Mô tả: Tăng vĩnh viễn Phòng thủ vật lý.
Yêu cầu: Level 165.
Level 1: Phòng thủ vật lý: +500.
Hyper Magic Defense
Mô tả: Tăng vĩnh viễn Phòng thủ pháp thuật.
Yêu cầu: Level 174.
Level 1: Phòng thủ pháp thuật: +500.
Hyper Speed
Mô tả: Tăng vĩnh viễn Tốc độ.
Yêu cầu: Level 152.
Level 1: Tốc độ: +10.
Hyper Jump
Mô tả: Tăng vĩnh viễn lực nhảy.
Yêu cầu: Level 146.
Level 1: Lực nhảy: +10.
Advanced:
Meso Explosion – Reinforce (Level 183) +20% Damage.
Meso Explosion – Spread (Level 162) +2 mục tiêu.
Meso Explosion – Enhance (Level 143) + 1 lần tấn công trên mỗi mục tiêu, +20% Meso Drop Rate.
Boomerang Stab – Reinforce (Level 168) +20% Damge.
Boomerang Stab – Spread (Level 189) +2 mục tiêu.
Boomerang Stab – Extra Strike (Level 149) + 1 lần tấn công trên mỗi mục tiêu.
Assassinate – Reinforce (Level 195) +20% Damage.
Assassinate – Extra Strike (Level 177) + 1 lần tấn công trên mục tiêu.
Assassinate – Limit Break (Level 155) Max damage tăng lên 60,000,000.
Active:
Flip of the Coin (Level 150)
Tung đồng xu để được chúc phúc. Chỉ có thể sử dụng khi sát thương đạt chí mạng . MP hao tốn: 50, tác dụng trong 120 giây, + 5% sát thương, + 10% tỉ lệ chí mạng, + 1000000 max dmg, có thể chồng tối đa 5 lần.
Shadow Veil (Level 170)
Triệu hồi một bóng đen gây sát thương liên tục lên kẻ thù gần đó .
Lv 1 : Tốn : 300 MP , Mục tiêu tối đa: 15, sát thương: 800%, Thời gian triệu hồi: 12 giây. Cooldown: 90 giây.
Epic Adventure (Level 200)
Thức tỉnh lòng dũng cảm sâu trong tâm hồn để tăng sát thương và sát thương tối đa. MP -100, thời gian tác dụng: 60 giây, sát thương : + 10%, sát thương tối đa : +5000000. Cooldown: 120 giây, có tác dụng với mọi nhánh nghề Explorer trong party
Lên đầu trang
V/ Đề xuất hướng tăng skill
Job 1
Job 1 bạn sẽ nhận được 64 SP (60 từ việc lên lv và 4 SP bonus), trong khi để max hết skill thì bạn cần 80 SP, vì thế sẽ có 1 skill không max và nằm ở mức 4 điểm.
Ở job 1 sẽ có 2 hướng cho các bạn lựa chọn: sử dụng dao găm hoặc dùng vuốt, thực ra thì giai đoạn 3x trôi qua khá nhanh chóng và đã lên job 2 thì skill đánh ở job 1 sẽ chả để làm gì nữa, nên việc theo hướng nào thì tuỳ ý thích mỗi người.
Hướng cộng cơ bản:
Cộng theo kiểu sindit:
Đầu tiên là cần một skill đánh, sau đó thì tăng skill hỗ trợ tốc độ. Đi nhanh thì đánh nhanh, mình công nhận điều đó, đâu phải map nào quái cũng bu vào mình như Evolution Lab với Dimension chứ. 2 skill còn lại max như một lẽ tất nhiên, vì cộng điểm cho cả 2 skill đánh bằng 2 vũ khí khác nhau là quá ngớ ngẩn.
Nếu bạn là UA thì không cần quan tâm đến skill đánh làm gì.
Ở job 1 sẽ có 2 hướng cho các bạn lựa chọn: sử dụng dao găm hoặc dùng vuốt, thực ra thì giai đoạn 3x trôi qua khá nhanh chóng và đã lên job 2 thì skill đánh ở job 1 sẽ chả để làm gì nữa, nên việc theo hướng nào thì tuỳ ý thích mỗi người.
Hướng cộng cơ bản:
1 điểm vào Double Stab.
Haste (MAX)
Flash Jump (MAX)
Double Stab (MAX)
Nimble Body (MAX)
Dark Sight (MAX)
Còn bao nhiêu cộng hết vào Lucky Seven.
Haste (MAX)
Flash Jump (MAX)
Double Stab (MAX)
Nimble Body (MAX)
Dark Sight (MAX)
Còn bao nhiêu cộng hết vào Lucky Seven.
Cộng theo kiểu sindit:
1 điểm vào Lucky Seven
Haste (MAX)
Flash Jump (MAX)
Lucky Seven (MAX)
Nimble Body (MAX)
Dark Sight (MAX)
Còn bao nhiêu điểm cộng hết vào Double Stab.
Haste (MAX)
Flash Jump (MAX)
Lucky Seven (MAX)
Nimble Body (MAX)
Dark Sight (MAX)
Còn bao nhiêu điểm cộng hết vào Double Stab.
Đầu tiên là cần một skill đánh, sau đó thì tăng skill hỗ trợ tốc độ. Đi nhanh thì đánh nhanh, mình công nhận điều đó, đâu phải map nào quái cũng bu vào mình như Evolution Lab với Dimension chứ. 2 skill còn lại max như một lẽ tất nhiên, vì cộng điểm cho cả 2 skill đánh bằng 2 vũ khí khác nhau là quá ngớ ngẩn.
Nếu bạn là UA thì không cần quan tâm đến skill đánh làm gì.
Job 2
Chúc mừng bạn đã lết qua job 1 đầy khổ ải với việc tỉa từng con quái một. Và giờ đây bạn đã đi trên con đường trở thành tội phạm, muốn hối vẫn còn kịp đấy.
Job 2 bạn nhận được 94 SP (90 từ việc lên lv và 4 bonus), muốn max tất cả skill thì bạn cần 100 SP, tất nhiên sẽ lại có một skill hi sinh.
Hướng tăng SP
Việc đầu tiên khi lên job mới là có 1 skill lan, 1 skill tăng khả năng di chuyển. Sau đó, tăng Dagger Mastery để dmg ổn định và Dagger Booster để tăng tốc độ đánh. Phần về sau cũng khá dễ dàng, bạn có thể thoải mái tăng theo ý mình. So với những skill khác thì Savage Blow không cần thiết bằng, nên việc không max skill này sẽ không gây ảnh hưởng nhiều. Nếu bạn train để up lv thì đã có Steal, nếu bạn đi PQ thì đỡ phải đánh, nói chung hướng nào cũng đảm bảo việc bạn lên cấp dễ dàng.
Job 2 bạn nhận được 94 SP (90 từ việc lên lv và 4 bonus), muốn max tất cả skill thì bạn cần 100 SP, tất nhiên sẽ lại có một skill hi sinh.
Hướng tăng SP
1 điểm Steal, Flash Jump, Savage Blow
5 điểm Dagger Mastery
5 điểm Dagger Booster
Dagger Mastery (MAX)
Physical Training (MAX)
Flash Jump (MAX)
Dagger Booster (MAX)
Shield Mastery (MAX)
Steal (9)
Meso Guard (MAX)
Channel Karma (MAX)
Còn bao nhiêu điểm cộng hết vào Savage Blow.
5 điểm Dagger Mastery
5 điểm Dagger Booster
Dagger Mastery (MAX)
Physical Training (MAX)
Flash Jump (MAX)
Dagger Booster (MAX)
Shield Mastery (MAX)
Steal (9)
Meso Guard (MAX)
Channel Karma (MAX)
Còn bao nhiêu điểm cộng hết vào Savage Blow.
Việc đầu tiên khi lên job mới là có 1 skill lan, 1 skill tăng khả năng di chuyển. Sau đó, tăng Dagger Mastery để dmg ổn định và Dagger Booster để tăng tốc độ đánh. Phần về sau cũng khá dễ dàng, bạn có thể thoải mái tăng theo ý mình. So với những skill khác thì Savage Blow không cần thiết bằng, nên việc không max skill này sẽ không gây ảnh hưởng nhiều. Nếu bạn train để up lv thì đã có Steal, nếu bạn đi PQ thì đỡ phải đánh, nói chung hướng nào cũng đảm bảo việc bạn lên cấp dễ dàng.
Job 3
Bạn vẫn còn giữ ý định thành Shadower sao, mình không khuyến khích đâu nhé, đâm đầu vào nghề này làm chi cho khổ. Nhưng đã đến đây rồi thì tiếp tục vậy.
Job 3 bạn sẽ nhận được 124 SP (120 từ việc lên lv và 4 SP bonus) (đừng có ngán ngẩm khi mình ca bài này, nhìn cái skill tab mới và cách cộng skill mới bạn sẽ biết tại sao, chỉ cần gõ số SP muốn cộng rồi OK là skill của bạn đã được cộng xong, nhanh gọn lẹ và cũng dễ nhầm, mặc dù cái này có ích với những bạn đã có sẵn 1 em Shadower chỉ chờ revamp là chơi lại hơn), bạn cần 130 để max tất cả skill, vậy sẽ có 1 skill không max.
Hướng tăng SP
Với Phase Dash, bạn vẫn có thể kết liễu quái trong 1 hit với số lượng mục tiêu không thua Meso Explosion là bao. Nói cho cùng thì được bao nhiêu map có thể đủ số lượng quái đứng thành hàng như trong skill mô tả cho bạn đánh đâu. Max Shadow Partner đầu tiên để có thêm 70% sát thương cho tất cả các skill là cần thiết. Giai đoạn này bạn vẫn chưa chưa cần đánh boss khủng nên Enveloping Darkness sẽ max cuối cùng.
Job 3 bạn sẽ nhận được 124 SP (120 từ việc lên lv và 4 SP bonus) (đừng có ngán ngẩm khi mình ca bài này, nhìn cái skill tab mới và cách cộng skill mới bạn sẽ biết tại sao, chỉ cần gõ số SP muốn cộng rồi OK là skill của bạn đã được cộng xong, nhanh gọn lẹ và cũng dễ nhầm, mặc dù cái này có ích với những bạn đã có sẵn 1 em Shadower chỉ chờ revamp là chơi lại hơn), bạn cần 130 để max tất cả skill, vậy sẽ có 1 skill không max.
Hướng tăng SP
1 điểm Phase Dash, Venom, Midnight Carnival
Shadow Partner (MAX)
5 điểm Meso Explosion
Pickpocket (MAX)
Meso Mastery (MAX)
Phase Dash (MAX)
Meso Explosion (MAX)
Dark Flare (MAX)
Venom (MAX)
Enveloping Darkness (MAX)
Còn bao nhiêu thì tăng vào Midnight Carnival.
Shadow Partner (MAX)
5 điểm Meso Explosion
Pickpocket (MAX)
Meso Mastery (MAX)
Phase Dash (MAX)
Meso Explosion (MAX)
Dark Flare (MAX)
Venom (MAX)
Enveloping Darkness (MAX)
Còn bao nhiêu thì tăng vào Midnight Carnival.
Với Phase Dash, bạn vẫn có thể kết liễu quái trong 1 hit với số lượng mục tiêu không thua Meso Explosion là bao. Nói cho cùng thì được bao nhiêu map có thể đủ số lượng quái đứng thành hàng như trong skill mô tả cho bạn đánh đâu. Max Shadow Partner đầu tiên để có thêm 70% sát thương cho tất cả các skill là cần thiết. Giai đoạn này bạn vẫn chưa chưa cần đánh boss khủng nên Enveloping Darkness sẽ max cuối cùng.
Job 4
Chúc mừng sự kiên trì của bạn đến được job này để rồi nhìn sang các nghề khác với ánh mắt GATO. Thôi thì hãy cố gắng vì ngày mai biết đâu Nexon nó thương tình mà revamp cho.
Job 4 bạn nhận được 304 SP, SP từ đâu ra không quan trọng, và cần bao nhiêu SP để max tất cả skill cũng không quan trọng nốt, vì có một thứ gây ra trở ngại khủng khiếp đối với mọi nghề không riêng gì Shadower là Sách tinh thông, trừ khi bạn là đại gia. Mình từng tin vào khả năng tiếp thu của bản thân cho tới ngày học xịt 4 cuốn sách 20 liên tiếp. Mà thôi, quay lại việc chính đã.
Hướng tăng SP
Phần này tuỳ thuộc vào việc bạn có book hay không, đi theo hướng boss hay train, nhưng nếu hỏi mình, thì mình sẽ chọn hướng train. Việc đánh boss khi dưới 15x khá là vất vả cho Shadower (trong trường hợp bạn muốn solo). Còn nếu đã lên đến 150 thì hầu hết skill gây ra sự phân hoá giữa train và boss đã max rồi. Ở job 4 thì bạn có thể linh động tăng skill mình cho là cần hoặc có sẵn book, không cần thiết tăng theo thứ tự trong đây.
Job 4 bạn nhận được 304 SP, SP từ đâu ra không quan trọng, và cần bao nhiêu SP để max tất cả skill cũng không quan trọng nốt, vì có một thứ gây ra trở ngại khủng khiếp đối với mọi nghề không riêng gì Shadower là Sách tinh thông, trừ khi bạn là đại gia. Mình từng tin vào khả năng tiếp thu của bản thân cho tới ngày học xịt 4 cuốn sách 20 liên tiếp. Mà thôi, quay lại việc chính đã.
Hướng tăng SP
1 điểm Boomerang Step, Toxic Venom, Assasinate, Shadower Instinct, Shadow Shifter, Smoke screen, Sudden Raid.
Prime Critical (MAX)
Dagger Expert (MAX)
Boomerang Step (MAX)
Shadower Instinct (MAX)
Toxic Venom (MAX)
Assasinate (MAX)
Shadow Shifter (MAX)
Smoke screen (MAX)
Maple warrior (MAX)
Hero's will (MAX)
Còn bao nhiêu thì tăng vào Sudden Raid.
Prime Critical (MAX)
Dagger Expert (MAX)
Boomerang Step (MAX)
Shadower Instinct (MAX)
Toxic Venom (MAX)
Assasinate (MAX)
Shadow Shifter (MAX)
Smoke screen (MAX)
Maple warrior (MAX)
Hero's will (MAX)
Còn bao nhiêu thì tăng vào Sudden Raid.
Phần này tuỳ thuộc vào việc bạn có book hay không, đi theo hướng boss hay train, nhưng nếu hỏi mình, thì mình sẽ chọn hướng train. Việc đánh boss khi dưới 15x khá là vất vả cho Shadower (trong trường hợp bạn muốn solo). Còn nếu đã lên đến 150 thì hầu hết skill gây ra sự phân hoá giữa train và boss đã max rồi. Ở job 4 thì bạn có thể linh động tăng skill mình cho là cần hoặc có sẵn book, không cần thiết tăng theo thứ tự trong đây.
Hyper skill
Đây là các kĩ năng chỉ yêu cầu 1 thứ duy nhất là lv, bạn sẽ nhận được 6 SP cho các skill thuộc dạng Passive, 5 SP cho các skill Advanced và 3 SP cho các skill Active.
Các skill nên cộng:
Tuỳ vào skill bạn hay sử dụng để train hoặc boss mà bạn có thể tăng skill passive theo cách khác nhau. Nhưng nên tăng các skill tăng dmg và tăng số hit, không nên sờ vào các skill tăng số lượng quái làm gì. Assassinate – Limit Break tăng max dmg lên 60 000 000 thay vì 50 000 000, skill này mình thấy đại gia cũng chưa chắc cần, vì max dmg 50m đã khó đạt tới rồi, 60m thì còn xa xăm hơn. Nhưng nếu bạn thực sự có thể phá vỡ giới hạn dmg, thì cộng cũng không mất gì. Hyper skill có thể reset mà .
Các skill nên cộng:
Hyper LUK
Hyper DEX/STR
Hyper Weapon
Hyper Magic Defense
Hyper Critical Rate
Hyper Health
Meso Explosion: Enhance
Boomerang Stab: Extra Strike
Assassinate: Extra Strike
Boomerang Stab : Reinforce
Assassinate – Reinforce
Meso Explosion – Reinforce
Flip of the Coin
Shadow Veil
Epic Adventure
Hyper DEX/STR
Hyper Weapon
Hyper Magic Defense
Hyper Critical Rate
Hyper Health
Meso Explosion: Enhance
Boomerang Stab: Extra Strike
Assassinate: Extra Strike
Boomerang Stab : Reinforce
Assassinate – Reinforce
Meso Explosion – Reinforce
Flip of the Coin
Shadow Veil
Epic Adventure
Tuỳ vào skill bạn hay sử dụng để train hoặc boss mà bạn có thể tăng skill passive theo cách khác nhau. Nhưng nên tăng các skill tăng dmg và tăng số hit, không nên sờ vào các skill tăng số lượng quái làm gì. Assassinate – Limit Break tăng max dmg lên 60 000 000 thay vì 50 000 000, skill này mình thấy đại gia cũng chưa chắc cần, vì max dmg 50m đã khó đạt tới rồi, 60m thì còn xa xăm hơn. Nhưng nếu bạn thực sự có thể phá vỡ giới hạn dmg, thì cộng cũng không mất gì. Hyper skill có thể reset mà .
Lên đầu trang
VI/ Linh tinh
Bàn phím
Marco
Dagger Booster + Channel Karma + Shadow Partner
Haste + Meso Guard
(Nếu pet của bạn được trang bị buff gem thì có thể đặt một số skill buff cần thiết vào)
Đặt trong các phím tắt
Smokescreen (có cooldown)
Dark Flare (có cooldown)
Sudden Raid (có cooldown)
Shadower Instinct (cần Killing Point/Body Count là 5 mới đạt hiệu quả tốt nhất)
Pickpocket (ấn để chuyển đổi bật/tắt skill)
Flip of the Coin
Các skill nên đặt gần nhau
Phase Dash + Boomerang Stab + Meso Explosion
Boomerang Step + Midnight Carnival, Dark Sight + Assassinate.
Dagger Booster + Channel Karma + Shadow Partner
Haste + Meso Guard
(Nếu pet của bạn được trang bị buff gem thì có thể đặt một số skill buff cần thiết vào)
Đặt trong các phím tắt
Smokescreen (có cooldown)
Dark Flare (có cooldown)
Sudden Raid (có cooldown)
Shadower Instinct (cần Killing Point/Body Count là 5 mới đạt hiệu quả tốt nhất)
Pickpocket (ấn để chuyển đổi bật/tắt skill)
Flip of the Coin
Các skill nên đặt gần nhau
Phase Dash + Boomerang Stab + Meso Explosion
Boomerang Step + Midnight Carnival, Dark Sight + Assassinate.
Link skill và Character Card nên có
Link Phantom (% crit), link Cannon (All stat, % HP, % MP), link Kaiser (% HP), link Demon Slayer (% dmg boss), link Kanna (% total dmg), link Demon Avenger (% total dmg), link Luminous (% bỏ qua phòng thủ), link Jett (chỉ số random),...
Character Card: Angelic Buster (DEX), Buccaneer (damage mỗi lv), Demon Avenger (dmg boss), Kanna (dmg boss), Xenon (all stat), Maskman (% crit), Paladin (dmg mỗi lv),...
Card set: Powerful Charge (% HP chuyển thành dmg), Weak Point Targeting (Tăng sát thương chí mạng tối đa), Pirate's Way (Bỏ qua phòng thủ), ngoài ra thì còn Warrior's Feat sets (HP/MP, Att/Matt, dam boss).
Vào đây để xem thêm.
Character Card: Angelic Buster (DEX), Buccaneer (damage mỗi lv), Demon Avenger (dmg boss), Kanna (dmg boss), Xenon (all stat), Maskman (% crit), Paladin (dmg mỗi lv),...
Card set: Powerful Charge (% HP chuyển thành dmg), Weak Point Targeting (Tăng sát thương chí mạng tối đa), Pirate's Way (Bỏ qua phòng thủ), ngoài ra thì còn Warrior's Feat sets (HP/MP, Att/Matt, dam boss).
Vào đây để xem thêm.
Hỏi đáp
Máu của Shadower ít quá nhỉ có cách nào khắc phục không
Crit cũng thấp quá
Sao mình cộng Flip of the Coin rồi mà nó cứ xám ngoét vậy làm sao để xài
Vậy là buff được liên tục à
Nhưng còn % bỏ qua phòng thủ thì sao, mấy cái này Shadower khá thảm thì phải
Shadower không có skill tăng dmg boss thì phải...
Ver sau không còn chỉ số phụ nữa nhỉ
Nếu không cộng STR với DEX thì lấy đâu ra chỉ số để đeo Dragon Khanjar
Vũ khí phụ kiếm ở đâu thế?
Vũ khí phụ có gì hay ho không?
Vũ khí phụ không yêu cầu chỉ số chứ so với khiên thì cái nào hơn?
Killing Point/Body Count là gì thế làm sao để có ?
VII/ Nguồn bài viết
Bài viết này có lấy tư liệu trên các trang:
http://www.hidden-street.net/
http://www.maplesimulator.com/
http://ayumilove.net/
http://www.basilmarket.com/
Và một vài trang khác.
http://www.hidden-street.net/
http://www.maplesimulator.com/
http://ayumilove.net/
http://www.basilmarket.com/
Và một vài trang khác.
Do hiểu biết của mình hạn hẹp nên có lẽ guide cũng chưa thực sự tốt, có gì mọi người góp ý nhé.