I. Giới thiệu chung
Angelic buster (AB) là 1 job xuất hiện lần đầu ở gms cuối bản tempest.
AB là pirate, điểm tiềm năng chính là DEX, sử dụng vũ khí là soul shooter. Điểm đặc biệt là bạn sẽ k dùng mp. AB sử dụng hệ thống sạc (recharge) thay cho mp
Điều quan trọng nhất là chỉ có thể lập char ab nữ
II. Cốt truyện (dài dòng, có thể bỏ qua nếu k thích zzzz)
Tear (tên thật của ab) là một người nova nhưng lại không có đuôi hay năng lực phép thuật, vì thế nên cô bé luôn bị những già làng và những đứa trẻ khác coi thường. Tuy nhiên, có 2 người vẫn luôn quan tâm và giúp đỡ tear, đó là Kyle (kaiser sau này) và Velderoth-2 người bạn thân thiết nhất của cô. Cả 3 người đã thành lập Helisium Force với ước mơ sau này giành lại mảnh đất quê hương của mình
Sau 1 khoảng thời gian, cả 3 người bị vướng vào cuộc chiến ở pantheon. Bằng cách nào đó mà tear đã đánh thức được sức mạnh của một món bảo vật cổ và với sức mạnh của nó, cô đã cứu được những người bạn của mình. Tuy nhiên, cô cũng bị nguyền rủa, không thể nào gỡ bỏ món bảo vật ra khỏi người được.
Quá đau khổ, cô bé quyết định chạy trốn khỏi nơi trú ẩn của Helisium Force. Trong lúc chạy, một giọng nói vang lên-giọng của chiến binh nova cổ xưa eskalade-giải thích về sức mạnh và định mệnh mới của tear
đó là trở thành Angelic buster
nhận xét: con eskalade là lolicon
III. Ưu nhược-AP-vũ khí- bla bla bla....
1. Ưu và nhược điểm
Ưu: set skill đa dạng, đánh xa đánh gần đều có
ko sử dụng MP
có thể chạm và vượt damage cap
Nhược: chỉ có thể make char nữ
HP tạm bợ, có thể nói là khá lởm
Skill buff team rất ít, nova warrior có thể thay = MW ở pt đông, finale ribbon thì có cooldown khá lâu
Attack Speed chậm, trái ngược hoàn toàn với các job DEX khác
2. AP
DEX, DEX, DEX và DEX. Tăng hết tất cả vào DEX hoặc auto-assign
sau khi đã đạt 999 DEX, có thể tăng STR hoặc HP để cải thiện máu
3. Vũ khí
AB sử dụng vũ khí chính là Soul Shooter, vũ khí phụ là Soul ring. Giống như kaiser, AB cũng sẽ nhận được emblem ở lv 60 và 100 (emblem có thể có potential)
4. Dress Up và hệ thống sạc
AB sẽ có skill Dress Up ở bảng skill beginner. Khi tấn công hoặc sử dụng Dress Up, bạn sẽ biến thành form AB. Trong khi đang ở form AB, sử dụng Dress Up sẽ biến lại về trạng thái ban đầu
Trong cash shop có 3 item làm thay đổi bộ overall trong form AB, gồm magical, lyrical và cynical compact
Sử dụng compact có thể làm đổi màu feather hop
Hệ thống sạc (recharge system) là một hệ thống đặc biệt, thay thế cho MP của AB. Có 6 skill sử dụng hệ thống này, có nghĩa là khi chúng chưa được sạc lại, bạn k thể sử dụng chúng. Khả năng sạc của mỗi skill là khác nhau và mỗi lần chuyển nghề, skill Affinity sẽ tăng % sạc cho các skill. Ngoài ra các đòn đánh thường và các skill ko cần sạc cũng có khả năng sạc lại cho bạn
khi sạc sẽ có dòng recharge hiện lên và tất cả 6 skill (khi đã ở job 4) sẽ được sạc lại và có thể sử dụng
các mẹo khi sử dụng skill
-Luân phiên thay đổi các skill để tăng % sạc
-Soul buster (đòn đánh thường), pink pummel và heavenly crash ko dùng hệ thống này và vẫn có % sạc, vì thế hãy chú ý sử dụng
-Affinity sẽ tăng % sạc nên hãy cố gắng max sớm
5. Character Card+Link skill
Card AB tăng 10/20/30/40 DEX
Link skill của AB là Soul Contract, khi dùng thì trong 10s kế tiếp, các skill tăng 60/90/120% Damage. Khi link thì tác dụng giảm 1/2
Nhận xét: quá tuyệt cho các job như bow, mer hay corsair. Bonus dex luôn được chào đón, ngoài ra với các skill đánh rất nhanh của mình, 30/45/60% dame trong 10s sẽ là rất lớn
IV. Hướng dẫn tăng SP
1. Angelic Buster 0
Soul Buster: giữ phím att để tấn công 3 quái với 60% Damage, có thể di chuyển khi dùng và có 20% cơ hội sạc. Ngoài ra tăng 10% soul shooter mastery
Daydream: trở về phòng của mình, ra khỏi phòng sẽ đến pantheon. Cooldown 10'
Grappling heart: ném 1 sợi dây và kéo mình lên vị trí cao hơn
Terms and Conditions (Link skill): tăng 60/90/120% damage cho tất cả các đòn tấn công trong 10s kế tiếp. Cooldown là 90s. Có thể link cho char khác trong acc nhưng eff giảm 1/2
Dress Up: chuyển thành form AB. Trong khi đang ở form AB, sử dụng sẽ chuyển về ban đầu
Coordinate: mở cửa sổ Coordinate để chỉnh dạng của form AB
không có việc gì làm ở đây vì sau khi hoàn thành storyline chúng sẽ max hết
2. Angelic Buster 1
Affinity I: Dùng sức mạnh của con rồng lolicon (eskalade) để tăng cơ hội sạc, tốc độ, lực nhảy và tốc độ tối đa
Max Lv20: tăng vĩnh viễn 20% tỉ lệ sạc, Speed +20, Jump +10, max speed +10
Star bubble (skill dùng hệ thống sạc): tích tụ năng lượng và bắn ra dưới dạng những quả bóng. Gây damage khi chạm vào
Max Lv20: Damage 500%, tấn công 6 quái 1 lần. tỉ lệ sạc là 70%
Feather Hop: khi đang trên không, có thể nhảy thêm 1 lần nữa.
Max Lv10: khoảng cách nhảy tăng theo lv skill
Melody Cross: Đại khái là dùng mắt của lolicon để nhìn xuyên đối phương
Max Lv15: Accuracy +450 trong 180s
Gợi ý tăng skill:
10 +1 Star Bubble [ 1 ], +1 Affinity I [ 1 ], +3 Feather Hop [ 3 ]
11 +3 Feather Hop [ 6 ]
12 +3 Feather Hop [ 9 ]
13 +1 Feather Hop [ 10 ] [MAX], +2 Affinity I [ 3 ]
14 +3 Affinity I [ 6 ]
15 +3 Affinity I [ 9 ]
16 +3 Affinity I [ 12 ]
17 +3 Affinity I [ 15 ]
18 +3 Affinity I [ 18 ]
19 +2 Affinity [ 20 ] [MAX], +1 Bubble Star [ 2 ]
20 +3 Star Bubble [ 5 ]
21 +3 Star Bubble [ 8 ]
22 +3 Star Bubble [ 11 ]
23 +3 Star Bubble [ 14 ]
24 +3 Star Bubble [ 17 ]
25 +3 Star Bubble [ 20 ] [MAX]
26 +3 Melody Cross [ 3 ]
27 +3 Melody Cross [ 6 ]
28 +3 Melody Cross [ 9 ]
29 +3 Melody Cross [ 12 ]
30 +3 Melody Cross [ 15 ] [MAX]
hoặc
10 +1 Star Bubble [ 1 ], +1 Feather Hop [ 1 ], +3 Affinity I [ 3 ]
11 +3 Affinity I [ 6 ]
12 +3 Affinity I [ 9 ]
13 +3 Affinity I [ 12 ]
14 +3 Affinity I [ 15 ]
15 +3 Affinity I [ 18 ]
16 +2 Affinity I [ 20 ] [ MAX ], +1 Feather Hop [ 2 ]
17 +3 Feather Hop [ 5 ]
18 +3 Feather Hop [ 8 ]
19 +2 Feather Hop [ 10 ] [MAX], +1 Bubble Star [ 2 ]
20 +3 Star Bubble [ 5 ]
21 +3 Star Bubble [ 8 ]
22 +3 Star Bubble [ 11 ]
23 +3 Star Bubble [ 14 ]
24 +3 Star Bubble [ 17 ]
25 +3 Star Bubble [ 20 ] [MAX]
26 +3 Melody Cross [ 3 ]
27 +3 Melody Cross [ 6 ]
28 +3 Melody Cross [ 9 ]
29 +3 Melody Cross [ 12 ]
30 +3 Melody Cross [ 15 ] [MAX]
Tăng 1 điểm Star Bubble để train quái, 1 điểm Feather Hop để di chuyển nhanh hơn, 1 điểm Affinity I để tăng khả năng sạc. Sau đó bạn có thể chọn tăng max Affinity I để tối ưu hoá khả năng sạc hoặc Feather Hop để max khả năng di chuyển. Sau đó nếu đã max Affinity thì max Feather Hop và ngược lại. Sau đó max Star Bubble. Melody Cross hơi bị phế nên tăng cuối cùng
Tổng kết: nói chung là max hết
3. Angelic Buster 2
Affinity II: loli học tập khả năng chiến đấu của lolicon.
Max Lv20: Cứ 10 quái bị hạ sẽ cho 100% sạc. Vĩnh viễn tăng 40% kháng yếu tố và kháng trạng thái
Pink Pummel: Đâm thẳng vào quái, đẩy lùi chúng và có khả năng sạc
Max Lv20: Damage 480%, cơ hội sạc 20%
Lovely Sting (Skill dùng hệ thống sạc): Đâm xuyên đối thủ, đặt 1 debuff lên người chúng. Sử dụng skill 1 lần nữa để huỷ debuff, gây damage lên chúng
Max Lv20: tấn công 8 quái, gây 600% damage, cơ hội sạc là 50%
Power Transfer: tạo 1 lá chắn hấp thụ 1 lượng damage nhận được
Max lv20: Hấp thụ 1% damage, lá chắn giảm 50% damage. thời gian 180s
Beautiful soul: tăng vĩnh viễn 1 lượng dex
Max lv 5: DEX +40
Soul Shooter Mastery: tăng tinh thông soul shooter cũng như chính xác và att
Max lv10: tinh thông soul shooter +50%, Accuracy +200, ATT + 20
Gợi ý tăng skill:
30 +1 Pink Pummel [ 1 ], Lovely Sting [ 1 ], +2 Affinity [ 2 ]
31 +3 Affinity II [ 5 ]
32 +3 Affinity II [ 8 ]
33 +3 Affinity II [ 11 ]
34 +3 Affinity II [ 14 ]
35 +3 Affinity II [ 17 ]
36 +3 Affinity II [ 20 ] [ MAX ]
37 +3 Soul Shooter Mastery [ 3 ]
38 +3 Soul Shooter Mastery [ 6 ]
39 +3 Soul Shooter Mastery [ 9 ]
40 +1 Soul Shooter Mastery [ 10 ] [ MAX ], +2 Beautiful Soul [ 2 ]
41 +3 Beautiful Soul [ 5 ] [ MAX ]
42 +3 Pink Pummel [ 4 ]
43 +3 Pink Pummel [ 7 ]
44 +3 Pink Pummel [ 10 ]
45 +3 Pink Pummel [ 13 ]
46 +3 Pink Pummel [ 16 ]
47 +3 Pink Pummel [ 19 ]
48 +1 Pink Pummel [ 20 ] [ MAX ], +2 Power Transfer [ 2 ]
49 +3 Power Transfer [ 5 ]
50 +3 Power Transfer [ 8 ]
51 +3 Power Transfer [ 11 ]
52 +3 Power Transfer [ 14 ]
53 +3 Power Transfer [ 17 ]
54 +3 Power Transfer [ 20 ] [ MAX ]
55 +3 Lovely Sting [ 4 ]
56 +3 Lovely Sting [ 7 ]
57 +3 Lovely Sting [ 10 ]
58 +3 Lovely Sting [ 13 ]
59 +3 Lovely Sting [ 16 ]
60 +3 Lovely Sting [ 19 ]
Trước hết +1 vào lovely sting và pink pummel vì chúng là skill đánh chính ở job này. Sau đó max affinity để tăng khả năng sạc, mastery lấy att và tinh thông vũ khí. Sau đó bạn có thể chọn max pink pummel hoặc lovely sting. T chọn pink pummel nó ko cần phải sạc như lovely sting => spam dễ hơn. Sau đó max power transfer và còn lại đổ vào lovely sting. Nếu thích bạn có thể max sting và để pink pummel ở lv 19
Tổng kết: Lovely sting hoặc pink pummel 19, còn lại max
4. Angelic Buster 3
Affinity III: loli học tập lolicon lần 3. Tăng DEX và damage, ngoài ra nếu sạc thất bại liên tục thì sẽ cho 100% sạc ở lần kế tiếp
Max Lv20: Cho 100% cơ hội sạc nếu sạc thất bại 3 lần liên tiếp, tăng 40 DEX và 20% damage
Heavenly Crash: Nện 1 cây búa xuống, tấn công đối thủ trong tầm và hất chúng lên không.
Max Lv20: Damage 760%, tấn công 8 quái. có 20% cơ hội sạc
Shining star burst (skill dùng hệ thống sạc): Thả những thanh kiếm mang sức mạnh của eskalade xuống, gây gấp đôi damage với quái đang ở trên không do heavenly crash
Max lv20: Damage 780%, tấn công 8 quái, có 40% cơ hội sạc
Soul seeker (skill dùng hệ thống sạc): triệu hồi 2 quả cầu tấn công đối phương, sau khi tấn công mỗi quả cầu có khả năng tự tái tạo, tấn công liên tục cho đến khi cả 2 biến mất
Max lv20: triệu hồi 2 quả cầu tấn công 2 quái trong tầm tấn công; Damage 320%., cơ hội tái tạo lại 85%, có 30% cơ hội sạc. Tổng số lần tái tạo lại: 7. Damage tối đa gây ra bởi skill là 10.000.000
Dragon whistle: dùng sức mạnh của eskalade để tăng att trong 1 khoảng thời gian
Max lv20: ATT +40 trong 180s
Iron Blossom: chịu đựng đòn tấn công của đối phương với ý chí sắt đá. Khả năng của skill tăng gấp 2 nếu lá chắn của Power Transfer còn tác dụng
Max lv20: khả năng chống đẩy lùi +40%. Khi khiên (Power Transfer) đc kích hoạt, hiệu ứng chống đẩy lùi nhân đôi.
Love me heart: Đơn giản là tăng MaxHP và DEF
Max lv10: MaxHP +1000, magic/weapon DEF +1000
Gợi ý tăng skill:
60 +1 Affinity IV [ 1 ], +1 Heavenly Crash [ 1 ], +1 Soul Seeker [ 1 ], +1 Iron Blossom [ 1 ]
61 +1 Shining Star Burst [ 1 ], +2 Affinity III [ 3 ]
62 +3 Affinity III [ 6 ]
63 +3 Affinity III [ 9 ]
64 +3 Affinity III [ 12 ]
65 +3 Affinity III [ 15 ]
66 +3 Affinity III [ 18 ]
67 +2 Affinity III [ 20 ] [ MAX ], + 1 Dragon Whistle [ 1 ]
68 +3 Dragon Whistle [ 4 ]
69 +3 Dragon Whistle [ 7 ]
70 +3 Dragon Whistle [ 10 ]
71 +3 Dragon Whistle [ 13 ][ MAX ]
72 +3 Dragon Whistle [ 16 ]
73 +3 Dragon Whistle [ 19 ]
74 +1 Dragon Whistle [ 20 ] [ MAX ], +2 Heavenly Crash [ 3 ]
75 +3 Heavenly Crash [ 6 ]
76 +3 Heavenly Crash [ 9 ]
77 +3 Heavenly Crash [ 12 ]
78 +3 Heavenly Crash [ 15 ]
79 +3 Heavenly Crash [ 18 ]
80 +2 Heavenly Crash [ 20 ] [ MAX ], +1 Soul Seeker [ 2 ]
81 +3 Soul Seeker [ 5 ]
82 +3 Soul Seeker [ 8 ]
83 +3 Soul Seeker [ 11 ]
84 +3 Soul Seeker [ 14 ][ MAX ]
85 +3 Soul Seeker [ 17 ]
86 +3 Soul Seeker [ 20 ] [ MAX ]
87 +3 Iron Blossom [ 4 ]
88 +3 Iron Blossom [ 7 ]
89 +3 Iron Blossom [ 10 ]
90 +3 Iron Blossom [ 13 ]
91 +3 Iron Blossom [ 16 ]
92 +3 Iron Blossom [ 19 ]
93 +1 Iron Blossom [ 20 ] [ MAX ], +2 Love me heart [ 2 ]
94 +3 Love me heart [ 5 ]
95 +3 Love me heart [ 8 ]
96 +2 Love me heart [ 10 ] [ MAX ], +1 Shining Star Burst [ 2 ]
97 +3 Shining Star Burst [ 5 ]
98 +3 Shining Star Burst [ 8 ]
99 +3 Shining Star Burst [ 11 ]
100 +3 Shining Star Burst [ 14 ]
Bắt đầu với việc tăng 1 điểm vào affinity để lấy ít damage, Heavenly Crash để tấn công (đây là skill tấn công chính ở job 3), soul seeker và iron blossom để lấy ít stance. Ở lv tiếp theo +1 shining star burst để combo với heavenly crash.
Sau đó là max affinity. 20 DEX và 10% damage là ko nhỏ, ngoài ra khả năng 100% sạc nếu 3 lần sạc thất bại cũng rất hay. Max Dragon Whistle để lấy ATT, sau đó là 2 skill tấn công chính-Heavenly Crash và Soul Seeker. Max iron blossom lấy kháng đẩy lùi và Love me heart để lấy HP và DEF. Còn lại đổ hết vào shining star burst
Tổng kết: shining star burst 14, còn lại max hết
5. Angelic Buster 4
Affinity IV: Loli học tập sức mạnh của lolicon lần 4, cho cơ hội sạc lại nếu sạc thất bại. Ngoài ra khi sạc thành công sẽ có cơ hội tăng thêm Damage.
Max Lv30: 100% cơ hội thử lại nếu sạc thất bại. Có 50% cơ hội tăng 30% damage trong 5s khi sạc thành công
Soul Resonance: loli và lolicon kết hợp lại để tiêu diệt kẻ thù
Max Lv30: Damage 610%, tấn công tối đa 10 quái, thời gian 8s, Damage càng ngày càng tăng, Damage tối đa 3000%, Gây thêm 50% dame lên boss, Cooldown 60s, Damage tối đa 99,999,999
Finale Ribbon: tấn công đối phương ở xung quanh. Sau đó giảm sức tấn công của bản thân và đồng đội nhưng lại tăng max damage gây ra.
Max lv30: Damage 4000%, Số lần tấn công 1, Số quái tấn công tối đa là 10, thời gian giảm sức tấn công 30s, sức tấn công của bản thân -40%, của party -20%, Max damage +1,200,000, cooldown 90s, cơ hội sạc 50%, damage tối đa 99,999,999
Celestial Roar (skill dùng hệ thống sạc): Lolicon hú lên 1 tiếng làm kẻ thù bị choáng
Max lv30: Damage 1160%, số lần tấn công 2, tấn công tối đa 8 quái, cơ hội stun 60%, thời gian stun 6 sec, cơ hội sạc 40%, Damage tối đa 30,000,000
Trinity (skill dùng hệ thống sạc): dùng sức mạnh của rồng tấn công 1 đối phương 3 lần (theo 3 giai đoạn), mỗi giai đoạn gây debuff lên quái, debuff stack tối đa 4 lần
Max lv30: ở mỗi giai đoạn Damage 1600%, số lần tấn công là 1, tấn công tối đa 1 quái, Damage của trinity giai đoạn kế tiếp (hoặc lần cast tiếp theo) +5%, đồng thời bỏ qua phòng thủ của đối phương +5%. Số lần cộng dồn tối đa: 3 (tăng 15% dame và 15% xuyên giáp). Cơ hội sạc 40%, Damage tối đa 40,000,000.
Hiệu ứng bị động: Tăng 15% dame, tỉ lệ xuyên giáp +15%.
Star gazer: lại mượn mắt của lolicon để nhìn người khác. Tăng damage crit tối đa/ tối thiểu
Max lv30: Damage Crit tối thiểu +30%, tối đa +60% trong 180s. Không stack với Sharp Eyes
Expert Soul Shooter: tăng tinh thông soul shooter và damage crit tối thiểu
Max lv30: tinh thông soul shooter +70%, ATT +30, Critical Rate +30%, Damage crit tối thiểu +15%
Nova Warrior: tăng chỉ số các thành viên trong nhóm theo %
Max Lv30: All Stat +15% trong 900s
Nova temperance: bỏ qua một số trạng thái xấu, có thể bỏ qua seduce
Max Lv5: Bỏ qua 1 số trạng thái xấu, Cooldown 360s
Gợi ý tăng skill
100 +1 Affinity Heart IV [ 1 ], +1 Soul Shooter Expert [ 1 ], +1 Celestial Roar [ 1 ], +1 Soul Resonance [ 1 ]
101 +1 Finale Ribbon [ 1 ], +2 Affinity Heart IV [ 3 ]
102 +3 Affinity IV [ 6 ]
103 +3 Affinity IV [ 9 ]
104 +3 Affinity IV [ 12 ]
105 +3 Affinity IV [ 15 ]
106 +3 Affinity IV [ 18 ]
107 +3 Affinity IV [ 21 ]
108 +3 Affinity IV [ 24 ]
109 +3 Affinity IV [ 27 ]
110 +3 Affinity IV [ 30 ] [ MAX ]
111 +3 Soul Shooter Expert [ 4 ]
112 +3 Soul Shooter Expert [ 7 ]
113 +3 Soul Shooter Expert [ 10 ]
114 +3 Soul Shooter Expert [ 13 ]
115 +3 Soul Shooter Expert [ 16 ]
116 +3 Soul Shooter Expert [ 19 ]
117 +3 Soul Shooter Expert [ 22 ]
118 +3 Soul Shooter Expert [ 25 ]
119 +3 Soul Shooter Expert [ 28 ]
120 +2 Soul Shooter Expert [ MAX ], +1 Star Gazer [ 1 ]
121 +3 Star Gazer [ 4 ]
122 +3 Star Gazer [ 7 ]
123 +3 Star Gazer [ 10 ]
124 +3 Star Gazer [ 13 ]
125 +3 Star Gazer [ 16 ]
126 +3 Star Gazer [ 19 ]
127 +3 Star Gazer [ 22 ]
128 +3 Star Gazer [ 25 ]
129 +3 Star Gazer [ 28 ]
130 +2 Star Gazer [ 30 ] [ MAX ], + 1 Celestial Roar [ 2 ]
131 +3 Celestial Roar [ 5 ]
132 +3 Celestial Roar [ 8 ]
133 +3 Celestial Roar [ 11 ]
134 +3 Celestial Roar [ 14 ]
135 +3 Celestial Roar [ 17 ]
136 +3 Celestial Roar [ 20 ]
137 +3 Celestial Roar [ 23 ]
138 +3 Celestial Roar [ 26 ]
139 +3 Celestial Roar [ 29 ]
140 +1 Celestial Roar [ 30 ] [ MAX ], +2 Soul Resonance [ 3 ]
141 +3 Soul Resonance [ 6 ]
142 +3 Soul Resonance [ 9 ]
143 +3 Soul Resonance [ 12 ]
144 +3 Soul Resonance [ 15 ]
145 +3 Soul Resonance [ 18 ]
146 +3 Soul Resonance [ 21 ]
147 +3 Soul Resonance [ 24 ]
148 +3 Soul Resonance [ 27 ]
149 +3 Soul Resonance [ 30 ] [ MAX ]
150 +3 Finale Ribbon [ 4 ]
151 +3 Finale Ribbon [ 7 ]
152 +3 Finale Ribbon [ 10 ]
153 +3 Finale Ribbon [ 13 ]
154 +3 Finale Ribbon [ 16 ]
155 +3 Finale Ribbon [ 19 ]
156 +3 Finale Ribbon [ 22 ]
157 +3 Finale Ribbon [ 25 ]
158 +3 Finale Ribbon [ 28 ]
159 +2 Finale Ribbon [ 30 ] [ MAX ], +1 Trinity [ 1 ]
159 +3 Trinity [ 4 ]
160 +3 Trinity [ 7 ]
161 +3 Trinity [ 10 ]
162 +3 Trinity [ 13 ]
163 +3 Trinity [ 16 ]
164 +3 Trinity [ 19 ]
165 +3 Trinity [ 22 ]
166 +3 Trinity [ 25 ]
167 +3 Trinity [ 28 ]
168 +2 Trinity [ 30 ] [ MAX ], +1 Nova Warrior [ 1 ]
169 +3 Nova Warrior [ 4 ]
170 +3 Nova Warrior [ 7 ]
171 +3 Nova Warrior [ 10 ]
172 +3 Nova Warrior [ 13 ]
173 +3 Nova Warrior [ 16 ]
174 +3 Nova Warrior [ 19 ]
175 +3 Nova Warrior [ 22 ]
176 +3 Nova Warrior [ 25 ]
177 +3 Nova Warrior [ 28 ]
178 +3 Nova Warrior [ 30 ] [ MAX ], +1 Nova Temperance [ 1 ]
179 +3 Nova Temperance [ 4 ]
180 +1 Nova Temperance [ 5 ] [ MAX ]
181 đến 200: SP thừa
việc đâu tiên khi chuyển nghề là +1 vào tất cả các skill bởi cái nào cũng có ích. Sau đó Max Affinity để tăng khả năng sạc, đồng thời tăng damage khi thành công sạc. Theo sau đó là Expert soul shooter và Star gazer. Sau khi max thì dame crit của AB sẽ là rất to, to hơn nhìu so với các job khác. Sau đó là tăng max celestial roar (skill train chính), Soul resonance và Finale Ribbon. Dựa theo 1 số topic ở nước ngoài thì khả năng boss chính của bạn sẽ dựa vào soul seeker chứ ko phải là trinity, vì thế mà trinity sẽ được max sau. Tuy nhiên, nếu thích bạn vẫn có thể tăng trinity trước soul resonance và finale ribbon. Nova warrior và Nova temperance max sau cùng vì trong party chắc sẽ có người max MW. Nếu thích thì bạn có thể tăng Nova warrior trước nhưng nó sẽ delay 2 skill dame rất khá là Soul resonance và Finale ribbon
Tổng kết: Max hết và còn 1 đống sp thừa
6. Hyper Skill
-Stat Enhancing passive:
Hyper Physical Guard: +500 phòng thủ vật lí (bắt đầu tăng được ở lv 165)
Hyper Magical Guard: +500 phòng thủ phép thuật (lv 174)
Hyper Movement: +10% tốc độ di chuyển (lv 152)
Hyper Jump: +10% nhảy (lv 146)
Hyper Accuracy: +20% chính xác (lv 158)
Hyper Critical Rate: tăng 10% tỉ lệ chí mạng (lv 198)
Hyper Dexterity: +50 DEX (lv 140)
Hyper Intelligence: +50 INT (lv 140)
Hyper Luck: +50 LUK (lv 140)
Hyper Strength: +50 STR (lv 140)
Hyper Max HP: +15% max hp (lv 192)
Hyper Max MP: +15% max mp (lv 186)
Hyper Max Demon Force: +50 DF (lv 180)
-Skill enhancing passive
Soul Seeker-Make UP: tăng 10% cơ hội tái tạo (lv 143)
Soul Seeker-Reinforce: +20% damage (lv 162)
Soul Seeker-Recharge Up: +10% cơ hội sạc (lv 183)
Finale Ribbon-Reinforce: +20% damage (lv 149)
Finale Ribbon-Overwhelm: tăng 100.000 damage của debuff của finale ribbon (lv 168)
Finale ribbon-Cooldown cutter: -20% cooldown (lv 189)
Soul Resonance-Reinforce: +20% damage (lv 155)
Soul Resonance-Cooldown cutter: -20% cooldown (lv 177)
Soul Resonance-Persist: thời gian của soul resonance +4s (lv 195)
-Active Skill
Soul Exalt: Cho phép bạn dùng skill với 100% cơ hội sạc trong 30s, cooldown 90s (lv 150)
Supernova: Dùng sức mạnh của không gian tấn công liên tiếp 15 đối thủ trong 12s, gây 800% damage liên tục, cooldown 90s, max damage 9.999.999 (lv 170)
Final Contract: liên kết hoàn toàn với eskalade, trong 30s, crit rate +30%, kháng đẩy lùi +100%, Kháng yếu tố và trạng thái 100%. Cooldown 120s (lv 200)
-Gợi ý tăng Hyper skill
Stat enhancing: , , , , ,
Hyper Physical+Magical Guard, Hyper DEX, Hyper STR, Hyper MaxHP, Hyper Crit rate
AB máu khá bèo bọt, vì theo dòng DEX nên def cũng yếu => hyper physical+magical guard và Hyper maxHP sẽ giúp sống sót tốt hơn. Hyper Crit rate và hyper DEX giúp tăng damage, còn lại là bỏ vào hyper STR vì các hyper còn lại khá vô ích (AB ko xài MP nhé)
Skill enhancing: , , , , hoặc
Soul Seeker-Reinforce+Make Up, Soul Resonance-Persist+Reinforce, Soul Seeker-Recharge Up hoặc Soul Resonance-cooldown cutter
Lấy Soul Seeker-Reinforce và Make Up để tăng khả năng boss, Soul resonance-Persist và Reinforce cũng là 1 cách giúp clear map và boss rất nhanh (đừng quên Soul Resonance gây thêm 30% damage lên boss). cuối cùng là chọn 1 trong 2: Soul Seeker-recharge up hoặc Soul Resonance-Cooldown cutter tuỳ vào việc bạn dùng skill nào thường xuyên hơn
*Nếu bạn đã dễ dàng đạt đến max damage với soul resonance hoặc soul seeker thì tốt nhấn nên tăng vào Finale Ribbon-Overwhelm. Tuy Finale Ribbon giảm ATT của team nhưng các skill của bạn damage tăng lên liên tục, vì thế tăng max damage gây ra sẽ tốt hơn
Active: , ,
V. Nguồn bài viết