Đôi lời về job Aran: Ở Ver.149 tại MapleVN Aran là một job hơi "hẻo". Các skill rời rạc, không hỗ trợ cho nhau. Tấn công chủ yếu đánh tập trung nhưng Aran lại phòng thủ kém, di chuyển lại hạn chế nên dame boss khá chật vật, chỉ có một skill clear map duy nhất là Combo Tempest nhưng chỉ tác dụng lên boss nên việc trainning khó khăn kèm theo lỗi làm dame giảm đi rất nhiều.
Tuy nhiên, ở Ver.182 lối chơi Aran thay đổi đáng kể, di chuyển linh hoạt cả địa hình ngang, lẫn dọc (lướt nhanh tích hợp thêm nhảy tầm ngắn như các job khác + skill tấn công cũng có thể làm skill di chuyển), tốc độ đánh nhanh, được bổ sung các kỹ năng mới hộ trợ đánh diện rộng. Mạnh cả dame boss lẫn trainning.
Và hiện giờ, mình thấy đây là một trong những job fix bớt lỗi. Nếu bạn là newbie chưa biết bắt đầu như thế nào thì Aran là một lựa chọn không tồi, ít nhất là không phải đi chậm như rùa để làm nhiệm vụ và tốn tiền mua máu vì Aran có skill hút máu.
And you want a new keyboard but your mom say no, just play Aran. You'll get it. Soon.
Nhánh: Hero
Nghề: Chiến binh
Vũ khí chính: Polearm – Đại đao
Vũ khí phụ:Mass
Chỉ số chính: Sức mạnh (STR)
LINK SKILL: Combo Kill Blessing
CHARACTER CARD: +70% cơ hội hồi phục HP +2/4/6/8% mỗi hit mỗi 60 giây.
JOB SKILLS: I: Aran → II: Aran → III: Aran → IV: Aran → Hyper Skills → V: Aran
Cốt truyện
Rất lâu về trước, năm vị anh hùng dũng cảm chiến đấu chống lại Black Wizard để bảo vệ những người dân của xứ Maple. Dù sở hữu quyền năng mạnh mẽ, những vị anh hùng vẫn không thể đánh bại Black Wizard. Để bảo vệ những công dân vô tội, các anh hùng gửi họ tới Victoria Island trước khi trận đối đầu cuối cùng với Black Mage diễn ra. Sau đó cả Black Wizard lẫn năm vị anh hùng đều mất tích. Người dân xứ Maple chỉ có thể đoán rằng cả năm người đã hi sinh chính họ trong cuộc chiến chống lại Black Wizard.
Trải qua hàng thế kỉ bị mắc kẹt trong băng bởi lời nguyền của Black Wizard, Aran bất chợt thức tỉnh vào một ngày nọ để gặp một cô gái đang đợi mình. Sau khi thức tỉnh, Aran nhận ra bản thân đã mất toàn bộ kí ức và năng lực. Dưới sự giúp đỡ của Lirin, Aran dần bắt đầu hồi phục và hoà nhập với cộng động. Cùng với sự huấn luyện, Aran tìm về những quyền năng đã bị lãng quên suốt hàng thế kỉ.
Ghi chú:
Hệ thống Combo
- Mỗi hit lên quái tính là 1 combo.
- Số combo sẽ giảm từ từ theo thời gian nếu ngừng tấn công lên quái.
- Một số kỹ năng tập trung vào việc tạo lượng combo lớn để kích hoạt khả năng đặc biệt.
- Khi đạt 1.000 Combo sẽ kích hoạt Adrenaline Rush gây sát thương lớn, tăng số tấn công và tăng thêm thiệt hại cho quái cho các kỹ năng khác.
- Ở Job4 có 2 skill tấn công mới, chỉ kích hoạt khi trong chế độ Adrenaline Rush: một tiếp tục gây sát thương và đẩy lùi quái, một có thể giữ và giải phóng đến 1500% sát thương lên 15 mục tiêu và đạt tới giới hạn 99,999,999.
Aran Beginner Skills
Regained Memory (Passive) Level tối đa: 1
Level 1: Tăng vĩnh viễn ATT 10, DEF 300, Speed 10, Sát thương chí mạng: 5%, tăng sát thương 5% khi tấn công Boss.
Kỹ năng được mở khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Arkarium tại phần gặp Aran của quá khứ.
Combat Step (Active)
Level tối đa: 1 - Bấm phím nhảy hoặc bất kì phím điều hướng nào 2 lần để lướt. Kỹ năng này được kích hoạt thêm một lần khi bấm phím nhảy trên không trung. Đồng thời tăng bị động Tốc độ và Tốc độ tối đa.
Lệnh phím: Phải + Phải hoặc Phím nhảy.
Level 1: Tiêu hao MP: 5, di chuyển một khoản ngắn. Tốc độ di chuyển +15, Tốc độ di chuyển tối đa +20.
Return to Rien (Active) Level tối đa: 1 - Dịch chuyển về Rien.
Level 1: Tiêu hao MP: 100, trở về Rien, Hồi chiêu: 300 giây.
Combo Kill Blessing (Link Skill)
Level tối đa: 3 - Link skill chỉ có được thể sử dụng cho một nhân vật trong cùng một thế giới.
Level 1: Combo Kill Marble EXP: +400% (vĩnh viễn)
Level 2: Combo Kill Marble EXP: +650% (vĩnh viễn)
Level 3: Combo Kill Marble EXP: +650% (vĩnh viễn)
Cách tăng điểm Aran Beginner Skill: Tăng tối đa tất cả các kỹ năng. Một số kỹ năng tự động tối đa.
Aran 1st Job Skills
Combo Ability (Passive)
Yêu cầu: Smash Swing Lv. 10
Đếm số tấn công bằng số Combo. Tăng Tấn công, Phòng thủ, và Tốc độ di chuyển mỗi 50 Combo, gộp tới 10 lần. Đồng thời tăng bị động khả năng kháng đẩy lùi. Yêu cầu Lv. 10 để mở Advanced Combo Ability.
Level 1: Power Stance +32%, Mỗi 50 Combo, ATT: +2, Weapon DEF: +20, Magic DEF: +20, Speed: +3, Gộp tối đa: 1.
Level 10: Power Stance: +50%, Mỗi 50 Combo, ATT: +2, Weapon DEF: +20, Magic DEF: +20, Speed: +3, Gộp tối đa: 10.
Polearm Booster (Supportive)
Gấp 3 lần tốc độ tấn công của vũ khí. Chỉ sử dụng khi trang bị Polearm.
Level 1: Tiêu hao MP: 30, Tốc độ tấn công của vũ khí tăng 2 lần trong 10 giây.
Level 20: Tiêu hao MP: 11, Tốc độ tấn công của vũ khí tăng 3 lần trong 200 giây.
Smash Swing (Active)
Tấn công bằng cú xoay 3 vòng. Yêu cầu Lv. 1 để mở Polearm Mastery và Lv. 10 để mở Swing Studies I.Lệnh phím: Bấm phím tấn công nhiều lần
Level 1: Tiêu hao MP: 2, Sát thương: 60%, Số lần tấn công: 2, Mục tiêu tối đa: 6.
Level 10: Tiêu hao MP: 5, Sát thương: 150%, Số lần tấn công: 2, Mục tiêu tối đa: 6.
Smash Wave (Active)
Bùng nổ năng lượng phóng tới các mục tiêu phía trước.
Lệnh phím: Xuống,Phải + Phím tấn công - Hiệu ứng lệnh phím: Tăng phạm vi phóng.
Hiệu ứng bổ sung cho Adrenaline Rush: Tăng số lần phóng. Click phải để khoá phím.
Level 1: Tiêu hao MP: 5, Sát thương: 215%, Mục tiêu tối đa: 2, Số lần tấn công: 1, Hồi chiêu: 3 giây.
Level 20: Tiêu hao MP: 15, Sát thương: 500%, Mục tiêu tối đa: 6, Số lần tấn công: 1, Hồi chiêu: 3 giây.
Body Pressure (Bật/Tắt)
Bao phủ toàn thân bằng nguồn khí sắc lạnh phản lại sát thương nhận được vào mục tiêu. Có thể Bật/Tắt.
Level 1: Phản sát thương: 100%.
Level 5: Phản sát thương: 500%.
Cách tăng điểm Aran 1st Job Skill (65 SP): Tăng tối đa tất cả các kỹ năng.
1. Smash Swing, Body Pressure, Smash Wave (1)
2. Smash Swing (MAX)
3. Combo Ability (MAX)
4. Polearm Booster (6)
5. Body Pressure (MAX)
6. Smash Wave (MAX)
7. Polearm Booster (MAX)
Aran 2nd Job Skills
Polearm Mastery (Passive)
Yêu cầu: Smash Swing Lv. 1.
Tăng độ ổn định Polearm, chính xác và tốc độ. Yêu cầu Lv.10 để mở High Mastery.
Level 1: Polearm Mastery: 14%, Accuracy: +12, Attack Speed +1 step.
Level 10: Polearm Mastery: 50%, Accuracy: +120, Attack Speed +1 step.
Final Charge (Active)
Dồn về trước, nhanh chóng đẩy lùi các quái trên đường.
Lệnh phím: Trái, Xuống, Phải + Phím tấn công - Hiệu ứng lệnh phím: Gây choáng. Hiệu ứng thêm khi kích hoạt Adrenaline Rush: Để lại dãi băng đằng sau để đóng băng quái. Click phải để khoá lệnh phím.
Level 1: Tiêu hao MP: 17, Sát thương: 210%, Số quái tấn công tối đa: 5, Sử dụng lệnh phím để gây choáng các mục tiêu trong 1 giây.
Level 10: Tiêu hao MP: 29, Sát thương: 300%, Số quái tấn công tối đa: 10, Sử dụng lệnh phím để gây choáng các mục tiêu trong 10 giây.
Tip: Trái, Xuống, Phải + Phím tấn công: Dồn quái từ trái sang phải
Phải, Xuống, Trái + Phím tấn công: Dồn quái từ phải sang trái
Drain (Bật/Tắt)
Yêu Cầu: Combo Ability (1)
Hấp thụ một lượng sát thương gây quái chuyển thành HP. Tăng vĩnh viễn HP tối đa.
Level 1: Hồi 1% HP tối đa khi tấn công quái. Tăng vĩnh viễn HP tối đa 1%.
Level 10: Hồi 2% HP tối đa khi tấn công quái. Tăng vĩnh viễn HP tối đa 10%..
Snow Charge (Supportive)
Bằng quyền năng của linh hồn băng giá, tăng vĩnh viễn sát thương và chuyển vào Polearm trong một khoản thời gian nhất định.
Level 1: Tăng sát thương vĩnh viễn: 1%. Tiêu hao MP: 24, Thời gian: 20 giây, Tốc độ mục tiêu: -22 trong 5 giây, Sát thương: +1% khi tấn công các mục tiêu trong lúc chúng bị giảm tốc độ. Có thể sử dụng trên Boss nhưng thời gian bị giảm tốc độ của Boss còn một nửa.
Level 10: Tăng sát thương vĩnh viễn: 10%. Tiêu hao MP: 33, Thời gian: 200 giây, Tốc độ mục tiêu: -40 trong 20 giây, Sát thương: +10% khi tấn công các mục tiêu trong lúc chúng bị giảm tốc độ. Có thể sử dụng trên Boss nhưng thời gian bị giảm tốc độ của Boss còn một nửa.
Physical Training (Passive)
Yêu cầu: Polearm Mastery (3)
Tăng vĩnh viễn STR và DEX.
Level 1: Tăng vĩnh viễn STR: 6 and DEX: 6.
Level 5: Tăng vĩnh viễn STR: 30 and DEX: 30.
Final Attack (Passive)
Yêu cầu: Polearm Mastery (3)
Tạo cơ hội kích hoạt sát thương từ Final Attack sau khi tấn công. Nhân vật phải trang bị Polearm. Yêu cầu Lv.20 để mở Advanced Final Attack.
Level 1: Proc Rate: 2%, Sát thương: 100%.
Level 20: Proc Rate: 40%, Sát thương: 150%.
Proc Rate: là tỷ lệ phần trăm cơ hội Final Attack diễn ra.
Final Toss (Active)
Hất tung nhiều mục tiêu lên không trung. Các mục tiêu bị hất tung nhận nhiều sát thương hơn, bao gồm cả những mục tiêu bị hất bởi Judgment Draw và Rolling Spin.
Lệnh phím: Lên + Phím tấn công - Hiệu ứng lệnh phím: Tăng cú nhảy dọc. Click phải để khoá lệnh phím.
Level 1: Tiêu hao MP: 14, Sát thương: 190%, Mục tiêu tối đa: 5, Sát thương với mục tiêu trên không: +55% points
Level 10: Tiêu hao MP 30, Sát thương: 550%, Mục tiêu tối đa: 10, Sát thương với mục tiêu trên không: +100% points.
Rolling Spin (Active)
Sử dụng lực ly tâm để xoay đao trong khi đứng tại chỗ và hất quái gần đó.
Lệnh phím: Down, Up + Phím tấn công. Hiệu ứng lệnh phím: Gây choáng. Click phải để khoá Lệnh phím.
Level 1: Tiêu hao MP: 21, Sát thương: 285%, Số lần tấn công: 3, Số quái tấn công tối đa: 5, Sử dụng lệnh phím để gây choáng trong 5 giây.
Level 10: Tiêu hao MP: 37, Sát thương: 555%, Số lần tấn công: 3, Số quái tấn công tối đa: 10, Sử dụng lệnh phím để gây choáng trong 5 giây.
Command Mastery I (Passive)
Nâng cao hiệu quả của các skill được kích hoạt bằng lệnh phím. Yêu cầu Lv.5 để để mở Command Mastery II.
Level 1: Kỹ năng sát thương tăng 1% points khi kích hoạt skill bằng lệnh phím.
Level 5: Kỹ năng sát thương tăng 5% points khi kích hoạt skill bằng lệnh phím.
Swing Studies I (Passive)
Yêu cầu: Smash Swing (MAX)
Hoàn thiện kỹ năng xoay đao. Tăng sát thương khi xoay đao và cho phép di chuyển trong lúc xoay, liên kết Smash Swings với các kỹ năng khác để gây thêm sát thương thông qua hậu ảnh, đồng thời tăng thêm sát thương cho các kỹ năng khác về sau trong khoản thời gian ngắn. Yêu cầu Lv.4 để mở Aero Swing.
Level 1: Sát thương Smash Swing: +50% points, Final Damage (của skill khác): +7% trong 2 giây. Tạo hậu ảnh tấn công lên đến 4 quái với 70% sát thương 2 lần khi sử dụng skill khác sau khi dùng Smash Swing. Tăng tốc độ di chuyển trong lúc xoay.
Level 4: Sát thương Smash Swing: +200% points, Final Damage (của skill khác): +10% trong 2 giây. Tạo hậu ảnh tấn công lên đến 4 quái với 100% sát thương 2 lần khi sử dụng skill khác sau khi dùng Smash Swing. Tăng tốc độ di chuyển trong lúc xoay.
Hậu ảnh: là icon buff xuất hiện góc phải trong thời gian ngắn sau khi thi triển Smash Swing. Các skill các được tung ra trong khi icon tồn tại sẽ được tăng thêm damge.
Cách tăng điểm Aran Job 2nd (94 SP): Tăng tất cả tối đa.
1. Final Charge, Final Toss, Rolling Spin (1)
2. Drain, Swing Studies I, Polearm Mastery (1)
3. Swing Studies I (MAX)
4. Polearm Mastery (MAX)
5. Physical Training (MAX)
6. Final Toss (MAX)
7. Rolling Spin (MAX)
8. Final Charge (MAX)
9. Snow Charge (MAX)
10. Drain (MAX)
11. Commant Mastery I (MAX)
12. Final Attack (MAX)
Aran 3rd Job Skills
Advanced Combo Ability (Passive)
Yêu cầu: Combo Ability (MAX)
Độ Tinh Thông tăng sức tấn công của bạn được tính bằng điểm combo. Tăng Sát thương chí mạng và Tấn công mỗi 50 Combo, gộp tới 10 lần. Đồng thời tăng bị động Khả năng kháng đẩy lùi, Tấn công, Kháng trạng thái bất thường, Tỷ lệ chí mạng, Sát thương chí mạng tối đa. Yêu cầu Lv. 10 để mở Adrenaline Rush.
Level 1: Power Stance: +5%, Attack Power: +1, Kháng trạng thái bất thường: +6%, Tỷ lệ chí mạng: +2%, Sát thương chí mạng tối đa: +2%, Tỷ lệ chí mạng (mỗi 50 combos): +1%, Attack Power (mỗi 50 combos): +2, Max Stacks: 1.
Level 10: Power Stance: +50%, Attack Power: +10, Kháng trạng thái bất thường: +60%, Tỷ lệ chí mạng: +20%, Sát thương chí mạng tối đa: +20%, Tỷ lệ chí mạng (mỗi 50 combos): +3%, Attack Power (mỗi 50 combos): +2, Max Stacks: 10.
Cleaving Blows (Passive)
Bỏ qua phòng thủ của quái và tăng sát thương.
Level 1: Xuyên giáp: 22%, Sát thương: +3%.
Level 10: Xuyên giáp: 40%, Sát thương: +30%.
Maha Blessing (Supportive)
Tăng tấn công cho các thành viên trong tổ đội.
Level 1: Tiêu hao MP: 10, Attack Power: +2, Magic ATT: +2, Thời gian: 20 giây.
Level 10: Tiêu hao MP: 13, Attack Power: +20, Magic ATT: +20, Thời gian: 200 giây.
Aero Swing (Passive)
Yêu cầu: Swing Studies I (4)
Cho phép sử dụng Smash Swing khi đang trên không trung, khi nhảy và ngăn nhân vật rơi xuống. Có thể di chuyển xung quanh như khi đi trên mặt đất. Đồng thời tăng bị động sát thương của Smash Swing. Yêu cầu Lv. 10 để mở Swing Studies II.
Lệnh phím: Combo Phím tấn công khi đang nhảy.
Level 1: Có thể sử dụng Smash Swing khi trên không trung, tăng sát thương 10% points.
Level 10: Có thể sử dụng Smash Swing khi trên không trung, tăng sát thương 100% points.
Adrenaline Rush (Passive)
Yêu cầu: Advanced Combo Ability (10)
Trạng thái Adrenaline kích thích khả năng chiến đấu của bạn lên tối đa. Adrenaline Rush không bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng của các buff tăng thời gian. Yêu cầu Lv. 20 để mở Finisher. Tăng bị động skill gây sát thương. Yêu cầu Lv. 20 để mở Hyper Skill Adrenaline Burst.
Level 1: Ở 1,000 Combos: Trong 15 giây, skill sát thương tăng 20% points, Số tấn công tối đa tăng thêm 1, Số hit lên quái tăng thêm 1. Skill sát thương vĩnh viễn tăng 5% points.
Level 20: Ở 1,000 Combos: Trong 15 giây, skill sát thương tăng 400% points, Số tấn công tối đa tăng thêm 2, Số hit lên quái tăng thêm 5. Skill sát thương vĩnh viễn tăng 100% points.
Final Blow (Active)
Xoay đao để gây lượng sát thương lớn, bỏ qua phòng thủ quái. Tìm hiểu kỹ năng này để sử dụng Final Blow là hit thứ 3 của Smash Swing. Yêu cầu Lv.20 để mở Beyond Blade.
Lệnh phím: Xuống + Phím tấn công - Hiệu ứng lệnh phím: Tấn công của các mục tiêu bị mất hiệu lực. Hiệu ứng bổ sung khi kích hoạt Adrenaline Rush: Bắn một vệch sóng phía trước.Click phải để khoá lệnh phím.
Level 1: Tiêu hao MP: 20, Mục tiêu tối đa: 6, Sát thương: 190%, Số lần tấn công: 5, Xuyên giáp: 5%, Bắn 1 đợt xung kích tấn công 6 mục tiêu với 350% sát thương 4 lần trong khi kích hoạt Adrenaline Rush.
Level 20: Tiêu hao MP: 30, Mục tiêu tối đa: 6, Sát thương: 285%, Số lần tấn công: 5, Xuyên giáp: 15%, Bắn 1 đợt xung kích tấn công 6 mục tiêu với 350% sát thương 4 lần trong khi kích hoạt Adrenaline Rush.
Judgment Draw (Active)
Polearm ghim lên mặt đất với một lực lớn, hất tung các mục tiêu gần đó. Các quái bị đánh trực diện bởi đại đao sẽ bị đóng băng và mất máu theo thời gian. Có thể điều khiển hướng ghim của đại đao.
Lệnh phím: (Lên, Xuống) hoặc (Lên, Phải) hoặc (Lên, Trái) + Phím tấn công - Hiệu ứng lệnh phím: Đóng băng. Click phải để khoá phím.
Level 1: Tiêu hao MP: 20, Sát thương: 190%, Mục tiêu tối đa: 5, Số lần tấn công: 4, Sát thương theo thời gian: 105% sát thương mỗi 1 giây trong 4 giây. Thời gian đóng băng: 4 giây
Level 20: Tiêu hao MP: 30, Sát thương: 380%, Mục tiêu tối đa: 10, Số lần tấn công: 4, Sát thương theo thời gian: 200% sát thương mỗi 1 giây trong 6 giây. Thời gian đóng băng: 10 giây
Gathering Hook (Active)
Sử dụng lưỡi đao như móc câu để thu thập các mục tiêu phía trước. Lệnh phím: Lên, Lên + Phím tấn công.Click phải để khoá lệnh phím.
Level 1: Tiêu hao MP: 13, Mục tiêu tối đa: 10, Sát thương: 105%, Số lần tấn công: 2, Hồi chiêu: 5 giây
Level 14: Tiêu hao MP: 20, Mục tiêu tối đa: 10, Sát thương: 170%, Số lần tấn công: 2, Hồi chiêu: 5 giây
Might (Passive)
Tăng vĩnh viễn tấn công & phòng thủ và cho phép đẩy lùi mục tiêu bằng một lượng sát thương nhỏ.
Level 1: Attack Power: +1, Weapon DEF: +35, Magic DEF: +35, Sát thương yêu cầu để đẩy lùi quái giảm 90%.
Level 10: Attack Power: +10, Weapon DEF: +215, Magic DEF: +215, Sát thương yêu cầu để đẩy lùi quái giảm 10%.
Cách tăng điểm Aran 3st Job (124 SP): Tăng tất cả tối đa
1. Gathering Hook, Final Blow, Judgment Draw (1)
2. Aero Swing, Cleaving Blows, Advanced Combo Ability (1)
3. Might (1)
4. Maha Blessing (MAX)
5. Might (MAX)
6. Advanced Combo Ability (MAX)
7. Cleaving Blows (MAX)
8. Judgment Draw (MAX)
9. Final Blow (MAX)
10. Aero Swing (MAX)
11. Adrenaline Rush (MAX)
12. Gathering Hook (MAX)
Aran 4th Job Skills
Maple Warrior (Supportive)
Tăng tạm thời các chỉ số của các thành viên trong tổ đội.
Level 1: Tiêu hao MP: 10, All Stats: +1%, Thời gian: 30 giây.
Level 30: Tiêu hao MP: 70, All Stats: +15%, Thời gian: 900 giây.
High Mastery (Passive)
Yêu cầu: Polearm Mastery (MAX)
Tối đa độ ổn định đao, tăng Sát thương chí mạng tối thiểu và Tấn công.
Level 1: Polearm Mastery: +56%. Attack Power: +1, Sát thương chí mạng tối thiểu: +1%.
Level 30: Polearm Mastery: +70%. Attack Power: +30, Sát thương chí mạng tối thiểu: +15%.
High Defense (Passive)
Vĩnh viễn giảm thiệt hại nhận được từ quái, tăng HP tối đa và phòng thủ.
Level 1: Sát thương nhận: -2%, HP: +1%, Weapon DEF: +186, Magic DEF: +186.
Level 20: Sát thương nhận: -40%, HP: +20%, Weapon DEF: +300, Magic DEF: +300.
Hero’s Will (Active)
Hoá giải một số Trạng thái bất thường. Tuy nhiên, HW không hoá giải với tất cả Trạng thái bất thường.
Level 1: Tiêu hao MP: 30, Hồi chiêu: 600 giây.
Level 5: Tiêu hao MP: 30, Hồi chiêu: 360 giây.
Sudden Strike (Passive)
Sát thương gây ra bởi Smash Wave, Final Charge, Final Toss, Rolling Spin, Judgment Draw, và Final Blow tăng.
Level 1: Sát thương gây ra bởi Smash Wave, Final Charge, Final Toss, Rolling Spin, Judgment Draw, và Final Blow: +2% points.
Level 30: Sát thương gây ra bởi Smash Wave, Final Charge, Final Toss, Rolling Spin, Judgment Draw, và Final Blow: +60% points.
Advanced Final Attack (Passive)
Yêu cầu: Final Attack (MAX)
Tăng vĩnh viễn ATT và Chính xác. Tăng đáng kể sát thương và tỷ lệ kích hoạt của Final Attack.
Level 1: Tăng vĩnh viễn ATT 1 và Chính xác 1%. Đồng thời tăng 46% cơ hội kích hoạt 163% sát thương của Final Attack.
Level 30: Tăng vĩnh viễn ATT 30 và Chính xác 10%. Đồng thời tăng 60% cơ hội kích hoạt 250% sát thương của Final Attack.
Beyond Blade (Active)
Yêu cầu: Final Blow (MAX)
Dùng tất cả sức mạnh của Aran để quét đi kẻ thù. Bất tử (invincible) khi sử dụng Beyond Blade. Hiệu ứng thêm khi kích hoạt Adrenaline Rush: Bắn ra các đợt sóng trước lẫn sau.
Level 1: Tiêu hao MP: 40, Số mục tiêu tấn công: 6, Sát thương: 195%, Số lần tấn công: 5. Gây thêm 3 hits bổ sung mỗi thêm một lần bấm. 2-hit: Tấn công 5 lần với 210% sát thương. 3-hit: Tấn công 5 lần với 225% sát thương. Sát thương tăng 6% mỗi ít đi một mục tiêu, tăng sát thương gấp đôi. Tỷ lệ chí mạng 100% khi sử dụng kỹ năng phù hợp, Xuyên giáp: 30%. Bắn ra vệch sóng tấn công tới 6 quái với 400% 5 lần. Có thể sử dụng sau Final Blow.
Level 30: Tiêu hao MP: 40, Số mục tiêu tấn công: 6, Sát thương: 285%, Số lần tấn công: 5. Gây thêm 3 hits bổ sung mỗi thêm một lần bấm. 2-hit: Tấn công 5 lần với 300% sát thương. 3-hit: Tấn công 5 lần với 315% sát thương. Sát thương tăng 6% mỗi ít đi một mục tiêu, tăng sát thương gấp đôi. Tỷ lệ chí mạng 100% khi sử dụng kỹ năng phù hợp, Xuyên giáp: 30%. Bắn ra vệch sóng tấn công tới 6 quái với 400% 5 lần. Có thể sử dụng sau Final Blow.
Finisher – Storm of Fear (Active)
Yêu cầu: Adrenaline Rush (MAX)
Tạo một cơn lốc xung quanh Aran, hút tất cả các quái vào trong. Kỹ năng này chỉ sử dụng được bằng lệnh phím khi trong chế độ Adrenaline Rush.
Lệnh phím: Xuống, Trái, Phải + Phím tấn công (Bấm giữ). Khi thi triển, Aran không thể sử dụng thêm skill nào trong khi đang bấm giữ phím. Nhằm ngăn skill này bị gián đoạn bởi kích hoạt các skill khác.
Level 1: Tiêu hao MP: 200, Mục tiêu tối đa: 12, Sát thương: 215%, Số lần tấn công: 1, Thời gian tối đa: 10 giây. Finisher chỉ kích hoạt được khi trong chế độ Adrenaline Rush.
Level 30: Tiêu hao MP: 200, Mục tiêu tối đa: 12, Sát thương: 650%, Số lần tấn công: 1, Thời gian tối đa: 10 giây. Finisher chỉ kích hoạt được khi trong chế độ Adrenaline Rush.
Tip: Sau khi bấm Xuống, Trái, Phải + Phím tấn công sẽ có hiệu ứng xẹt ngang, mới tiếp tục bấm giữ nút tấn công để bắt đầu xoay lốc, có thể di chuyển sang trái phải để hút quái đối với các map rộng.
Finisher – Hunter’s Prey (Active)
Yêu cầu: Adrenaline Rush (MAX)
Dồn lực tấn công một đòn mạnh, tự động ngắm mục tiêu mạnh nhất theo hướng tấn công của bạn. Sạc kỹ năng này để gây nhiều sát thương hơn. Bất tử khi đang sạc. Kỹ năng này chỉ sử dụng được bằng lệnh phím khi trong chế độ Adrenaline Rush.
Lệnh phím: Xuống, Phải, Lên + Phím tấn công (Bấm giữ).
Level 1: Tiêu hao MP: 200, nhấn giữ phim để sạc và bấm phím điều hướng qua lại để thay đổi hướng kích hoạt, giáng đòn 15 lần gây 1065% lên 1 quái, invincible khi đang sạc. Sát thương tăng 100% points mỗi một giây sạc, lên tới 500% points. Có thể sạc tối đa 5 giây. Sát thương tối đa: 99999999. Chỉ duy nhất một Finisher được kích hoạt cho mỗi lần Adrenaline Rush.
Level 30: Tiêu hao MP: 200, nhấn giữ phim để sạc và bấm phím điều hướng qua lại để thay đổi hướng kích hoạt, giáng đòn 15 lần gây 1500% lên 1 quái , invincible khi đang sạc. Sát thương tăng 100% points mỗi một giây sạc, lên tới 500% points. Có thể sạc tối đa 5 giây. Sát thương tối đa: 99999999. Chỉ duy nhất một Finisher được kích hoạt cho mỗi lần Adrenaline Rush.
Command Mastery II (Passive)
Yêu cầu: Command Mastery (MAX)
Nâng cao hiệu quả của các skill được kích hoạt bằng lệnh phím.
Level 1: Sát thương kỹ năng 6% points khi kỹ năng được kích hoạt bằng lệnh phím.
Level 15: Sát thương kỹ năng 20% points khi kỹ năng được kích hoạt bằng lệnh phím.
Swing Studies II (Passive)
Yêu cầu: Aero Swing Lv. 10.
Hoàn thiện kỹ năng xoay đao và kỹ thuật Smash Swing. Tăng tốc độ di chuyển và sát thương khi xoay đao. Tăng sát thương của kỹ năng sử dụng sau Smash Swing. Hit thứ 2 và hit thứ 4 của Smash Swing và Aero Swing tở thành Final Blows.
Level 1: Sát thương Smash Swing : +50% points, Final Damage (của các skill khác): +11% trong 4 giây. Tạo hậu ảnh: tấn công lên đến 6 mục tiêu 150% sát thương 4 lần khi sử dụng những skill khác sau Smash Swing. Tăng tốc độ di chuyển trong khi xoay đao.
Level 5: Sát thương Smash Swing : +250% points, Final Damage: +15% trong 4 giây. Tạo hậu ảnh: tấn công lên đến 6 mục tiêu 350% sát thương 4 lần khi sử dụng những skill khác sau Smash Swing. Tăng tốc độ di chuyển trong khi xoay đao.
Cách tăng điểm Aran Job 4th (255 SP): Tăng tất cả tối đa
1. Beyond Blade, Finisher – Storm of Fear, Finisher – Hunter’s Prey (1)
2. Swing Studies II (MAX)
3. Beyond Blade (MAX)
4. High Mastery (MAX)
5. Advanced Final Attack (MAX)
6. High Defense (MAX)
7. Lệnh phím Mastery II (MAX)
8. Sudden Strike (MAX)
9. Maple Warrior (MAX)
10. Hero’s Will (MAX)
11. Finisher – Storm of Fear (MAX)
12. Finisher – Hunter’s Prey (MAX)
Aran Hyper Skills
Heavy Swing (Passive)
Yêu cầu: Lv.143
Tăng sát thương cho Smash Swing and Aero Swing.
Level 1: Sát thương: +20%.
Frenzied Swing (Passive)
Yêu cầu: Lv.162
Tăng sát thương bổ sung cho các skill khác sau khi sử dụng Smash Swing hoặc Aero Swing.
Level 1: Sát thương bổ sung: +20%.
Rebounding Swing (Passive)
Yêu cầu: Lv.183
Tăng sát thương của hậu ảnh diễn ra từ việc sử dụng các skill khác sau khi thi triển Smash Swing và Aero Swing.
Level 1: Sát thương: +20%.
Storming Terror (Passive)
Required Level: 149
Tăng số quái tối đa bị tấn công bởi Finisher – Storm of Fear.
Level 1: Mục tiêu tối đa: +3
Merciless Hunt (Passive)
Yêu cầu: Lv.168
Tăng sát thương của Finisher – Hunter’s Prey.
Level 1: Sát thương: +30%
Surging Adrenaline (Passive)
Yêu cầu: Lv.189
Tăng thời gian Adrenaline Rush.
Level 1: Thời gian: +5 giây.
Beyond-er Blade (Passive)
Yêu cầu: Lv.155
Tăng sát thương Beyond Blade.
Level 1: Sát thương: +20%
Beyond Blade Barrage (Passive)
Yêu cầu: Lv.177
Tăng số tấn công của Beyond Blade.
Level 1: Số lần tấn công: +1
Piercing Beyond Blade (Passive)
Yêu cầu: Lv.195
Tăng xuyên giáp.
Level 1: Xuyên giáp: +20%.
Adrenaline Burst (Active)
Yêu cầu: Lv. 170, Adrenaline Rush Lv. 20
Kích hoạt ngay Adrenaline Rush. Khi kích hoạt bằng skill này, Adrenaline Rush không bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng của các buff tăng thời gian.
Level 1: Tiêu hao MP: 500, Hồi chiêu: 240 giây.
Maha’s Domain (Active)
Yêu cầu: Lv. 170
Triệu hồi đại đao khổng lồ ghim trên mặt đất, gây sát thương. Quái được triệu hồi trong lúc đại đao xuất hiện sẽ bị tấn công, đồng thời hoá giải trạng thái bất thường của Aran và hồi phục HP & MP
Level 1: Tiêu hao MP: 500, Mục tiêu tối đa: 15, Sát thương: 800%, Số tấn công: 5. Gây 3 lần tấn công là 500% sát thương mỗi mục tiêu trong phạm vi trong 10 giây.Hồi chiêu: 150 giây.
Heroic Memories (Supportive)
Yêu cầu: Lv. 200
Gọi về lời thề của các Anh Hùng Maple để tăng sát thương và sát thương tối đa
Level 1: Tiêu hao MP : 100, Thời gian: 60 giây, Sát thương: +10%, Sát thương tối đa: +10%, Hồi chiêu: 120 giây. Chỉ áp dụng cho nhánh Hero cùng party.
Cách tăng điểm Aran Hyper Skill
1. Frenzied Swing (MAX)
2. Piercing Beyond Blade (MAX)
3. Beyond-er Blade (MAX)
4. Beyond Blade Barrage (MAX)
5. Surging Adrenaline (MAX)
6. Adrenaline Burst (MAX)
7. Maha’s Domain (MAX)
8. Heroic Memories (MAX)
Thú cưỡi Aran- Nói chuyện với Nanuke ở Aqua Road: Snowy Whale's Island, cô ấy kêu bạn đi gặp Kenta ở Aquarium.
Lv. 50
Speed: 150%
Jump: 120%
· Quest:Pucci'sRequest
· Yêu cầu
- Mesos: 10,000,000
- 50 Seahorse tail
- 50 Jr. Yeti Skin
- Trả 10 triệu meso để lấy Wolf Cub Vitamins từ Kenta.
- Mang Wolf Cub Vitamins và 50 Seahorse tail quay lại gặp Nanuke. Sau đó sẽ được dịch chuyển thẳng tới Rien.
- Từ Rien đi qua phải 2 map và lên trên 1 map và nói chuyện với Pengiun. Anh ta sẽ lấy Vitamins và cho bạn skill cưỡi.
- Tới El Nath và nói chuyện với Scadur gần lối vào town. Đưa 50 Jr. Yeti Skin trả nhiệm vụ lấy
- Hoàn thành nhiệm vụ nhận được thú cưỡi sói.
Seahorse tail rơi từ Seacle Map: Aqua Road: The Sharp Unknown
Jr. Yeti Skin rơi từ Jr. Yeti Map: El Nath: Watch Out for Icy Path I
- Nói chuyện với Pucci ở Snow Island: Rien, người kêu bạn đi lấy lời khuyên của Nanuke và Scadur. (Quest: Nanuke's Advice)
Lv. 100
Speed: 170%
Jump: 120%
· Quest: The Adolescent Wolf
· Yêu cầu
Mesos: 40,000,000
100 Lime Powder Bottles
100 Ink Bottles
100 Butter-Toasted Squids
- Scadur yêu cầu bạn tới Rider's Field ở Icy Cold Field và hoàn thành Jump quest. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ trở về và nói chuyện với Scaldur.
- Nanuke yêu cầu tìm 100 Lime Powder Bottles, 100 Ink Bottles, 100 Butter-Toasted Squid và Kenta's Puberty Wolf Vitamins
- Trả 40 triệu meso để lấy Kenta's Puberty Wolf Vitamins từ Kenta ở Aqua Road.
- Quay lại nói chuyện với Pucci, thú cưỡi của bạn sẽ được nâng cấp.
Lime Powder Bottles rơi từ Bone Fish Map: Deep Sea Gorge I, Deep Sea Gorge II
Ink Bottles rơi từ Squid Map: Dangerous Sea Gorge I, Dangerous Sea Gorge II
Butter-Toasted Squids rơi từ Resell Squid Map: Dangerous Sea Gorge I, Dangerous Sea Gorge II
- Nói chuyện với Pucci ở Snow Island: Rien.
Lv.150
Speed: 180%
Jump: 120%
· Quest: A Visit from the Wolf Herd
· Mesos: 80,000,000
500 Broken Horns
500 Wyvern Wings
500 Frozen Shark's Fins
- Nói chuyện với Head Wolf ở map ẩn Hidden Street: Wolf's Agony, vào map này từ map Snow Island: Dangerous Forest.
- Nhận nhiệm vụ và được dịch chuyển tới một map khác. Tại map này phải tiêu diệt tất cả Wolf Underlings trong 10 phút. Quay lại trả nhiệm vụ.
- Thu thập 500 Broken Horns từ Skelegon, 500 Wyvern Wings từ Red Wyvern
và 500 Frozen Shark's Fins từ Cold Shark
- Trả 80 triệu meso để lấy Wolf Fang từ Kenta ở Aquarium.
- Thu thập đầy đủ vật phẩm sau đó vào skill Maker Job0 để chế Life Water for Wolf
- Trả nhiệm vụ lại cho NPC HeadWolf. Hoàn thành và bạn đã có thú cưỡi mới. (Yep, 80m meso để đổi màu lông )
- Khi đạt Lv. 200 nói chuyện với Maha từ bóng đèn trên đầu nhận nhiệm vụ và tới Rien để gặp Maha trả nhiệm vụ.
Lv. 200
Speed: 200
Jump: 120
- Quest: The Wolf's Evolution
- Meso: Không
- Yêu cầu:
Hoàn thành tất cả Q thú cưỡi trước.
- Để nhận Sói cưỡi Lv.200 bạn phải hoàn thành tất cả Quest thú cưỡi trước đó và Quest: Hero From the Past, Aran để nhận skill Echo of Hero
- Hoàn thành, bạn đã có Sói cưỡi Lv. 200 và trở thành Aran đích thực.
--- Complete ---
By
Nguồn:
Ayumilove
MapleWiki