[Ver149] Hướng dẫn về
Demon Slayer
• CỐT TRUYỆN :
Câu chuyện của Demon Slayer bắt đầu ở Đền thờ Thời gian (Temple of Time) khoảng 100 năm trước đây. Lúc ấy, Demon Slayer đang phục vụ dưới quyền của Black Mage, nhưng đột nhiên, anh ấy nhận ra rằng Black Mage đã trở thành một kẻ độc tài và không thể phục vụ ông ta được nữa. Anh gặp hỏi người hầu cận của mình, Mastema, và hỏi cô ấy phục vụ ai. Sau khi cô ấy thừa nhận lòng trung thành của mình đối với Demon Slayer, anh ấy đã nhờ cô ta chuyển một lá thư đến các Heroes. Mặc dù còn lo sợ, nhưng Mastema vẫn đồng ý.
Trước đó vài ngày, có một cuộc họp diễn ra giữa Demon Slayer và ba Chỉ huy khác của Black Wings: Orchid, Von Leon và Arkarium. Trong cuộc họp, họ đề cập đến việc Black Mage đã ra lệnh tàn phá mọi thứ. Điều này đã báo động cho Demon Slayer nhớ ra rằng gia đình của anh đang sống tại Leafre, nơi sẽ bị càn quét.
Anh ta vội vàng chạy đến với hi vọng cứu kịp mẹ và em trai mình
Nhưng đáng tiếc anh ấy đã về quá muộn
Những gì anh ta tìm thấy được chỉ là chiếc mề đay có hình người mẹ và em trai đã qua đời.
Demon Slayer vô cùng tức giận đã xông thẳng vào lâu đài Black Mage để trả thù và bị Arkarium ngăn cản.Một trân chiến khốc liệt xảy ra.Anh ta đã chiến đấu chống lại Arkarium và Black Mage mình nhưng đã bị đánh bại và phong ấn trong một quả trứng.
Quay trở lại thực tại, Demon Slayer đã tìm lại được nguồn năng lượng bị đánh mất của mình. Anh phá vỡ vỏ trứng thoát ra ngoài và thấy mình đang ở trong căn cứ của Black Wings tại Edelstein, một điều thực tế là anh ấy đã yếu đi khá nhiều. Khi đội Phòng vệ Thỏ Con của Black Wings đang cố bắt Demon Slayer lại, anh đã giết hết bọn chúng. J, một thành viên của lực lượng kháng chiến Resistance đã chứng kiến tất cả, cậu giải thích lại tình hình cho Demon Slayer. Nhưng đột nhiên Demon Slayer ngã khụy xuống và bất tỉnh, J đã đưa anh ấy đến nơi ẩn náu của Resistance.
Tại căn cứ Resistance, Demon Slayer bắt đầu nắm bắt lại tất cả các sự kiện. Tuy nhiên, thành viên của Resistance ai cũng bàn tán xôn xao về anh ấy, J đã đưa Demon Slayer ra khỏi chỗ đó. Các thành viên chủ chốt của Resistance bắt đầu thẩm vấn anh ta. Cuối cùng họ đi đến kết luận là kết nạp Demon Slayer là một thành viên của the Resistance để có thể chống lại tổ chức Black Wings. Biết chắc rằng Black Wings sẽ ngáng đường của mình, Demon Slayer đồng ý gia nhập với họ.
Từ đấy, Demon Slayer đi trên con đường của sự trả thù. Anh theo dõi Black Mage suốt cuộc đời còn lại của mình để trả thù cho người thân, và giết tất cả những kẻ đã phản bội lại mình.
• TỔNG QUAN (Ưu, nhược điểm) :• Ưu điểm :
- Lượng HP lớn, phòng thủ khá cao.
- Sử dụng DF (Demon Force), tiết kiệm được tiền mua mana (Là một trợ thủ đắt lực để kiếm mesos :3).
- Mặt dù thuộc nhánh warrior nhưng kỹ năng của Demon Slayer rất linh động và hiệu quả cho phép quét sạch monster một cách dể dàng (Một trợ thủ đắt lực để hunt đồ :v).
• Nhược điểm :
- DF (Demon Force) có giới hạn khá thấp (Khó khăn trong việc dame boss).
- Không cho phép cầm nhiều loại đồ chơi.
• Nhóm : Resistance (đặc biệt).
• Trang bị loại : Warrior.
• Phòng thủ : Vật lý cao, phòng thủ phép thấp.
• Vũ khí chính : Rìu 1 tay (One-Handed AXE) hoặc Búa 1 tay (One-Handed MACE/BW).
• Tầm đánh : Cả xa và gần.
• Damage Boss : Trung bình.
• Cơ động : Cao.
• HP : Cao.
• MP : Sử dụng Demon Fury.
• Tăng điểm tiềm năng : STR or nhấn Auto-Assign.
• Link skill (Click vào).
• Character card (Click vào).
• TRANH BỊ :• Vụ khí phụ : Force Shields.
Force Shield (cấp O) : DF +20.
Force Shield of Will (cấp 3O) : DF +50.
Force Shield of Authority (cấp 6O) : DF 80, STR / DEX +7.
Force shield of Extreme (cấp 1OO) : DF 110, STR / DEX +11.
• Vũ khí chính : gồm Búa 1 tay (One-Handed AXE) và Rìu 1 tay (One-Handed MACE/BW), dưới đây là các vũ khí nhận được khi chuyển job.
Doom Scepter (cấp O) : 29 Att.7 Slots, Fast Speed.
Dignity Scepter (cấp 3O) : 49 Att.7 Slots, Fast Speed.
Authority Scepter (cấp 45) : 69 Att.7 Slots, Fast Speed.
Demon Bane (cấp 6O) : 83 Att.7 Slots, Fast Speed.
Evil Bane (cấp 1OO) : 108 Att.7 Slots, Fast Speed.
• Medal (Huy chương ) :
Demon Reborn (cấp 1O) : HP +50.
Dark Warrior (cấp 3O) : HP +100.
Awakened Demon (cấp 6O) : HP +150, STR / DEX / INT / LUK +1.
Dark Hero (cấp 1OO) : HP +200, STR / DEX / INT / LUK +2.
Vengeance Incarnate (cấp 2OO) : Weapon ATT +3, STR / DEX / INT / LUK +3, HP + 300.
• KỈ NĂNG :
• Nghề 1 :Demon Lash (Thụ động)
Tấn công 6 quái vật trong phạm vi nhất định và hồi phục DF mỗi hit, tấn công nhiều lần vào kẻ thù sẽ tăng thiệt hại cao hơn :
• Lv.1 : hit 1 và hit 2: sát thương 101% x2 line, hit 3: sát thương 91% x3 line, hit 4: sát thương 91% x4 line.
• Lv.10 : hit 1 và 2: sát thương 110% x2 line, hit 3: sát thương 100% x3 line, hit 4: sát thương 100% x4 line.
Grim Scythe (Chủ động)
Tấn công 8 quái 3 lần khi quái đang trong phạm vi lưỡi hái, bấm và giữ phím để triệu hồi lưỡi hái tấn công liên tục :
• Lv.1 : -15 HP, -2 DF, sát thương 72% x3 line.
• Lv.15 : -15, -2 DF, sát thương 100% x3 line.
Battle Pact (Hỗ trợ)
Tăng tốc độ tấn công tạm thời cho vũ khí Búa và Rìu 2 cấp độ :
• Lv.1 : HP -194, kéo dài 28 giây.
• Lv.20 : HP -80, kéo dài 180 giây.
Shadow Swiftness (Thụ động)
Vĩnh viễn làm tăng độ chính xác, tốc độ, và sức nhảy :
• Lv.1 : 20 Độ chính xác, tốc độ 7, sức nhảy +2.
• Lv.10 : 200 Độ chính xác, tốc độ 25, sức nhảy +20.
HP Boost (Thụ động)
vĩnh viễn tăng HP tối đa :
• Lv.1 : +3% HP tối đa.
• Lv.10 : +30% HP tối đa.
• Hướng dẫn tăng Kỹ năng job 1: Tất cả mọi thứ max.
1. Thêm 1 SP vào Demon Lash, Scythe Grim.
2. Max Shadow Swiftness, Demon Lash, Battle Pact, HP Boost, Scythe Grim.
ý kiến cá nhân nên tăng Scythe Grim sau cùng.
• Nghề 2 :Barbed Lash (Thụ động)
Tăng sát thương của Demon Lash :
• Lv.1 : sát thương +30%.
Soul Eater (chủ động)
Tấn công 8 quái 5 lần và kéo nó về phía mình
Bấm và giữ kỹ năng để liên tục tấn công và kéo con quái vật :
• Lv.1 : HP -45, DF -3, sát thương 82% x5 line.
• Lv.20 : HP -45, DF -3, sát thương 120% x5 line.
Dark Thrust (Chủ động)
Phi người về phía trước và kéo 8 quái vật trong theo hướng đi. Tấn công quái 3 lần :
• Lv.1 : DF-6, sát thương: 96% x3 line.
• Lv.20 : DF -6, sát thương: 115% x3 line.
Chaos Lock (Chủ động)
Dịch chuyển đến kẻ thù gần nhất, và tấn công 6 quái vật trong vùng lân cận
Có một cơ hội để tiêu diệt kẻ thù trong 1 khoảng thời gian
Cho phép bạn dịch chuyển bằng cách sử dụng phím định hướng :
• Lv.1 : DF -10, sát thương 215%, 54% cơ hội gây choáng trong 1 giây.
• Lv.10 : DF -10, sát thương 305%, 90% cơ hội gây choáng trong 3 giây.
Vengeance (Hỗ trợ)
Phản lại sát thương nhận được từ quái nhưng không hơn HP của nó
Có khả năng để làm tê liệt kẻ thù :
• Lv.1 : HP -78, kéo dài 72 giây, phản 130% sát thương. 36% cơ hội làm tê liệt trong 1 giây.
• Lv.10 : HP -150, kéo dài 180 giây, phản 400% sát thương. 90% cơ hội làm tê liệt trong 5 giây.
Weapon Mastery (Thụ động)
Tăng tinh thông và chính xác của vũ khí :
• Lv.1 : tinh thông +14%, chính xác +12.
• Lv.10 : tinh thông +50%, chính xác +120.
Physical Training (Thụ động)
Vĩnh viễn tăng STR và DEX :
• Lv.1 : STR / DEX +6.
• Lv.5 : STR / DEX +30.
Outrage (Thụ động)
Vĩnh viễn tăng tấn công (ATT) và tỉ lệ trí mạng (Critical Rate) :
• Lv.1 : ATT +2, Critical Rate +1%.
• Lv.20 : ATT +40, Critical Rate +20%.
• Hướng dẫn tăng kỹ năng Job 2: Max Tất cả mọi thứ trừ Vegeance (hoặc Chaos Lock).
1. Thêm 1 SP vào Barbed Lash, Soul Eater và Dark Thrust.
2. Max Weapon Mastery, Outrage và Physical Training.
3. Max Soul Eater và Dark Thrust.
4. Max Chaos Lock, Vegeance cấp độ 18.
• Nghề 3 :Demon Lash Arch (Thụ động)
Tăng thêm sát thương của Demon Lash :
• Lv.1 : sát thương +70%.
Judgement (Chủ động)
Tấn công 10 quái gần đó 5 lần, tăng khả năng gây ra sát thương trí mạng :
• Lv.1 : HP -300, DF -20, sát thương 162% x5 line, tỉ lệ trí mạng +2%.
• Lv.20 : HP -300, DF -20, sát thương 200% x5 line, tỉ lệ trí mạng +40%.
Vortex of Doom (Chủ động)
Kéo 10 quái gần nhất và đánh 3 lần có 1 cơ hội gây choáng :
• Lv.1 : DF -10, sát thương 152% x3 line, Cơ hội gây choáng 52% trong 1 giây.
• Lv.20 : DF -10, sát thương 190% x3 line, Cơ hội gây choáng 90% trong 5 giây.
Raven Storm (Chủ động)
Tấn công 8 quái 5 lần đồng thời hồi phục HP :
• Lv.1 : DF -10, sát thương 134% x5 line, Hồi phục 23% HP, thời gian hồi kĩ năng: 14 giây.
• Lv.10 : DF -10, sát thương 170% x5 line, Hồi phục 50% HP, thời gian hồi kĩ năng: 5 giây.
Carrion Breath (Chủ động)
Tấn công 10 quái vật 5 lần với khả năng gây thêm sát thương độc
Bấm và giữ để tấn công liên tục :
• Lv.1 : HP -80, -6 DF, sát thương 117% x5 line, 97% sát thương độc mỗi giây trong 4 giây.
• Lv.20 : HP -80, -6 DF, sát thương 155% x5 line, 135% sát thương độc mỗi giây trong 8 giây.
Black - Hearted Strength (Hỗ trợ)
Tăng phòng thủ và sức đề kháng của bạn tạm thời :
• Lv.1 : HP -110, tăng 10% phòng thủ, tăng kháng trạng thái bất thường 6% trong 72 giây.
• Lv.10 : HP -200, tăng 100% phòng thủ, tăng kháng trạng thái bất thường 60% trong 180 giây.
Insult to Injury (Thụ động)
Tăng sưc mạnh và tỷ lệ gây sát thương trí mạng khi tấn công kẻ thù trong trạng thái bất thường :
• Lv.1 : sát thương +3%, tỉ lệ trí mạng +0%.
• Lv.10 : sát thương +15%, tỉ lệ trí mạng +15%.
Focused Fury (Thụ động)
Tập trung sức mạnh để tăng sức tấn công vĩnh viễn và tăng tốc độ tấn công lên 1 cấp độ :
• Lv.1 : sát thương tăng 6%. Tăng tốc độ tấn công.
• Lv.20 : sát thương tăng 25%. Tăng tốc độ tấn công.
Possessed Aegis (Thụ động)
Khi tấn công, có cơ hội bảo vệ giảm sát thương đòn đánh nếu thành công sẽ phục hồi HP và DF :
• Lv.1 : 3% cơ hội bảo vệ, thành công sẽ phục hồi 1% HP và 0 DF.
• Lv.10 : 30% cơ hội bảo vệ, thành công sẽ phục hồi 5% HP và 5 DF.
Max Fury (Thụ động)
Cho phép bạn nhận được thêm Fury khi sử dụng Demon Slash :
Bị động : phục hồi một số Fury mỗi 4 giây :
• Lv.1 : 15% cơ hội hút DF bổ sung. Bị động : Phục hồi 2 DF mỗi 4 giây.
• Lv.5 : 75% cơ hội hút DF bổ sung. Bị động : Phục hồi 10 DF mỗi 4 giây.
Hướng dẫn tăng kĩ năng Job 3: Max Tất cả, trừ Vortex of Doom.
1. Max Demon Arch Lash.
2. Thêm 1 SP vào Carrion Breath.
3. Max Fury, Focused Fury và Carrion Breath.
4. Max Max Insult to Injury, Possessed Aegis và Black-Hearted Strength.
5. Max Raven Storm và Judgement.
6. Số SP còn lại cộng vào Vortex of Doom.
• Nghề 4 :Demon Thrash (thụ động)
Tăng thêm sát thương của Demon Lash :
• Lv.1 : sát thương +120%
Infernal Concussion( chủ đông)
Tấn công 10 quái và đánh bay lên trong không khí (đối với 1 số quái thông thường và ko có tác dụng với boss) gây thêm 5 lần sát thương với 100% sát thương trí mạng :
• Lv.1 : HP -300, DF -50, sát thương 255%, sát thương 204% x5 line trên không.
• Lv.30 : HP -300, DF -50, sát thương 400%, sát thương 320% x5 line trên không.
Demon Impact (Chủ động)
Tấn công 4 quái vật đồng thời bỏ qua phòng thủ gây 6 lần sát thương, sát thương mạnh hơn khi đánh vào boss
Gây sát thương trí mạng lên quái kể cả Boss, tỉ lệ trí mạng 100% :
• Lv.1 : DF -10, sát thương 243% x6 line, bỏ qua 21% phòng thủ, sát thương vào Boss +1%.
• Lv.30 : DF -10, sát thương 405% x6 line, bỏ qua 30% phòng thủ, sát thương vào Boss +30%.
Demon Cry (Chủ động)
Tấn công 15 quái 6 lần đồng thời làm giảm sức tấn công, khả năng phòng thủ, độ chính xác, và tăng thêm điểm kinh nghiệm và tỉ lệ drop :
• Lv.1 : HP -400, DF -30, sát thương 153% x6 line, -5% Tấn công /phòng thủ /chính xác của quái, +1% điểm kinh nghiệm và tỷ lệ drop trong 10 giây.
• Lv.20 : HP -400, DF -30, sát thương 270% x6 line, -15% Tấn công /phòng thủ /chính xác của quái, +20% điểm kinh nghiệm và tỷ lệ drop trong 15 giây.
Binding Darkness (Chủ động)
Gây hiệu ứng ảnh hưởng đến tất cả các quái vật dính chiêu. gây sát thương lên 15 quái đồng thời rút dần HP của quái theo thời gian nhưng ko nhỏ hơn 1. Hiệu ứng bị động : bỏ qua phòng thủ của quái :
• Lv.1 : DF -60, sát thương 415%, 60% cơ hội gây 83% sát thương mỗi giây trong 10 giây, Hồi skill: 180 giây, hiệu ứng (bị động) vĩnh viễn bỏ qua phòng thủ quái: 11%.
• Lv.20 : DF -60, 700% thiệt hại, 100% cơ hội gây 140% sát thương mỗi giây trong 20 giây, Hồi skill: 120 giây, hiệu ứng (bị động) vĩnh viễn bỏ qua phòng thủ quái: 30%.
Dark Metamorphosis (Hỗ trợ)
Giải phóng 2 linh hồn ma quỷ đồng hành cùng bạn và tấn công bất cứ thứ gì trong phạm vi hoạt động của nó. Nó cũng giúp bạn gia tăng 1 lượng lớn sát thương và HP trong một khoảng thời gian ngắn :
• Lv.1 : HP -300, DF -40, sát thương +6%, HP +6%, skill gây 105% sát thương (liên tục) và kéo dài 64 giây. hồi skill: 32 giây.
• Lv.30 :HP -300, DF -40, sát thương +35%, HP +20%, skill gây 250% sát thương (liên tục) và kéo dài 180 giây. hồi skill: 90 giây.
Boundless Rage (Hỗ trợ)
Khi buff xong dùng các chiêu khác sẽ không mất DF trong 1 khoảng thời gian :
• Lv.1 : DF -100, tác dụng trong 20 giây, Hồi skill: 460 giây.
• Lv.15 : DF -100, tác dụng trong 60 giây, Hồi skill: 180 giây .
Leech Aura (Hỗ trợ)
Giúp các thành viên trong nhóm hút 1 lượng HP tương ứng với sát thương vào kẻ thù :
• Lv.1 : DF -30, hút HP tương ứng với 1% sát thương gây ra trong 72 giây. không thể phục hồi quá 50% HP.
• Lv.10 : DF -30, hút HP tương ứng với 3% sát thương gây ra trong 180 giây. không thể phục hồi quá 50% HP.
Maple Warrior (Hỗ trợ)
Tăng tất cả chỉ số tiềm năng của tất cả các thành viên trong nhóm trong 1 khoảng thời gian :
• Lv.1 : HP -150, all stat +1%, kéo dài 30 giây.
• Lv.30 : HP -500, all stat +15%, kéo dài 900 giây.
Barricade Mastery (Thụ động)
Trở thành 1 bậc thầy về cận chiến
Đạt cực đại về độ tinh thông vũ khí, sức tấn công vũ khí và sát thương trí mạng tối thiểu :
• Lv.1 : tinh thông +56%, Weapon ATT +1, sát thương trí mạng tối thiểu +1%.
• Lv.30 : tinh thông +70%, Weapong ATT +30, sát thương trí mạng tối thiểu +15%.
Obsidian Skin (Thụ động)
Vĩnh viễn làm giảm thiệt hại khi bị kẻ thù tấn công :
• Lv.1 : giảm thiệt hại -5,5%.
• Lv.30 : giảm thiệt hại -20%.
Hướng dẫn tăng kĩ năng Job 4: Tất cả max.
1. Thêm 1 SP vào Demon Thrash, Leech Aura, Demon Cry, Obsidian skin.
2. Max Barricade Mastery, Demon Cry, Dark Metamorphosis.
3. Max Demon Impact, Boundless Rage, Binding Darkness.
4. Max Maple Warrior, Leech Aura, Obsidian skin, Infernal Concussion.
• Hyper Skill :Ở ver này kĩ năng Hyper sẽ chia làm 3 phần:
- Passive Stat Boost viết tắt là S
- Passive Skill Boost viết tắt là P
- Active Attack and Buff viết tắt là A
Kĩ năng thụ động - Passive Skill Boost - P
Carrion Breath - Reinforce (Cấp 183) : Tăng 20% sát thương khi sử dụng skill Carrion Breath.
Carrion Breath - Extra Strike (Cấp 162) : Tăng thêm 1 line khi dùng Demonic Breath lên kẻ thù.
Carrion Breath - DF Reduce (Cấp 143): Giảm 50% Fury khi sử dụng skill Carrion Breath.
Dark Metamorphosis - Enhance (Cấp 168): Khi sử dụng skill, sát thương gây ra của Dark Metamorphosis sẽ ko bị ảnh hưởng bởi phản damage (Reflection). Trong 20 giây đầu sử dụng skill Dark Metamorphosis, tất cả các đòn tấn công sẽ ko bị ảnh hưởng bởi phản damage (Reflection).
Dark Metamorphosis - Reinforce (Cấp 189): Tăng 20% sát thương của skill Dark Metamorphosis.
Dark Metamorphosis - Reduced Fury (Cấp 149): Giảm 50% Fury khi sử dụng Dark Metamorphosis.
Demon Impact - Reinforce (Cấp 195): Tăng 20% sát thương của skill Demon Impact.
Demon Impact - Extra Strike (Cấp 177): Tăng thêm 1 line khi dùng Demon Impact lên kẻ thù.
Demon Impact - Reduce Fury (Cấp 155): Giảm 50% Fury khi sử dụng skill Demon Impact.
Kĩ năng chủ động tấn công + buff - Active Attack and Buff - A
Cerberus Chomp (Cấp 170)
Một con quỷ khổng lồ được triệu tập để ăn cắp các linh hồn, gây thiệt hại 6 lần lên 8 kẻ thù xung quanh và phía trên bạn
HP -300, sát thương 450% x6 line, bỏ qua 50% phòng thủ của kẻ thù. Riêng đối với boss, sát thương gây ra tăng 50%. Sau khi tấn công lấy lại 50 Fury. thời gian hồi 5 giây. Thiệt hại tối đa cho kỹ năng này là 9.999.999.
For Liberty (Cấp 200)
Mong muốn của nhóm Resistance, những người có giấc mơ khát khao tự do trong thế giới Maple, mong muốn đó trở thành sức mạnh. Tăng 10% sát thương của những thành viên thuộc nhóm Resistance trong Party và tăng mức sát thương tối đa thêm 5.000.000, Kéo dài: 60 giây. Hồi skill: 120 giây.
Blue Blood (Cấp 150)
Thức tỉnh sức mạnh bên trong dòng máu Demon, tăng gấp đôi số đòn tấn công gây lên quái vật (sát thương phụ chỉ gây 90% - Tương tự như kĩ năng Bóng đồng hành - Mirror Image của dòng Thief)
HP -300, Fury -30, giảm mức tiêu thụ Fury cho tất cả các kỹ năng: -20%. Kéo dài: 60 giây, Hồi skill: 120 giây.
Kĩ năng thụ động hỗ trợ nâng cao - Passive Stat Boost - S
Hyper STR : +50 STR Lv.140 Max Level: 1.
Hyper DEX : +50 Dex Lv.140 Max Level: 1.
Hyper INT : +50 INT Lv.140 Max Level: 1.
Hyper LUK : +50 LUK Lv.140 Max Level: 1.
Hyper Critical Rate : +10 % Trí Mạng Lv.198 Max Level: 1.
Hyper Accuracy : +20% Chính xác Lv.158 Max Level: 1.
Hyper Max Heart Point : +15% Máu Lv.192 Max Level: 1.
Hyper Max Magic Point : +15% Mana ( Vô dụng đối với demon slayers) Lv.186 Max Level: 1.
Hyper Max Demon Force : +50 DF Lv.180 Max Level: 1.
Hyper Physical Guard : +500 Phòng thủ Lv.165.
Hyper Magic Guard : +500 phòng thủ pháp thuật Lv.174 Max Level: 1.
Hyper Movement : +10 Tốc độ Lv.152 Max Level: 1.
Hyper Jump : + 10 sức nhảy Lv.146 Max Level: 1.
• Hướng dẫn Cách Build Skill :
140 : +1 point vào Hyper Strength.
149 : +1 point vào Metamorphosis- Enhance.
150 : +1 point vào Blue Blood.
160 : +1 point vào Demon Impact- Reinforce.
165 : +1 point vào Hyper Dexterity (vì Dex vừa tăng Defense vừa tăng sát thương cho DS, mà DS đồ tốt thì việc max Weapon Defense chỉ là vấn đề thời gian).
170 : +1 point vào Cerberus Chomp.
180 : +1 point vào Hyper Fury, +1 point vào Demon Impact - Bonus Attack.
192 : +1 point vào Hyper HP.
195 : +1 point vào Demon Impact- Reduce Force.
198 : +1 point vào Hyper Critical.
200 : +1 point vào Hyper Magic Def, +1 point vào Metamorphosis-Reinforce, Và cuối cùng +1 point vào For Liberty.
• CHUYỄN NGHỀ :
• Nghề 1 (Lv.1O) :Chắc không cần đâu nhỉ :3
• Nghề 2 (Lv.3O) :
• Nghề 3 (Lv.6O) :
• Nghề 4 (Lv.1OO) :
• GHI CHÚ :
• Sẽ có nhiệm vụ cho mỗi lần chuyển Job và những nhiệm vụ thông báo dạng ( bóng đèn ) ở phía bên trái của cửa sổ trò chơi của bạn khi bạn đạt đến một cấp độ cho phép.
• Sau khi chuyển job bạn đc tặng 1 Force Shield mới, 1 cái vũ khí mới và 1 medal mới.
• Thay vì sử dụng Mana Points (MP) như các Job khác, Demon Slayer lại sử dụng 1 thứ được gọi là Demon Fury (DF) để thực hiện skill, DF phục hồi khi đánh thường (Attack).
• Ở mục "Kỹ năng" mình có viết :"Lần" ở đây là số Line (dòng) skill gây ra.Tấn công 8 quái 3 lần
• Thắc mắc về nơi cày level thì xem thêm ở đây : Tổng hợp "Train ở đâu"
• Trợ thủ đắt lực giúp mình làm nên cái Guide này :3
• Video sơ lược skill của Demon Slayer